UBND TP. Chí Linh, Hải Dương tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023
22/06/2023
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn; Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; Thông tư số 06/2020/TT- BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Thực hiện Quyết định số 41/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2020 của UBND tỉnh Hải Dương về giao số lượng và bố trí cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Hải Dương; Quyết định số 42/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2020 của UBND tỉnh Hải Dương ban hành quy chế tuyển dụng công chức cấp xã; Quyết định số 44/2020/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2020 của UBND tỉnh Hải Dương ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; hội, quỹ cấp tỉnh và người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp thuộc UBND tỉnh quản lý;
Thực hiện Quyết định số 432/QĐ-UBND ngày 17/3/2023 của UBND tỉnh Hải Dương về ngành/chuyên ngành đào tạo đối với người dự tuyển vào các chức danh công chức cấp xã trong kỳ tuyển dụng năm 2023 thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh; Công văn số 582/SNV-XDCQ&CTTN ngày 15/6/2023 của Sở Nội vụ tỉnh Hải Dương về việc phê duyệt chỉ tiêu và cơ cấu tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023 của UBND thành phố Chí Linh;
Thực hiện Thông báo Kết luận số 1030-TB/TU ngày 01/6/2023 của Ban Thường vụ Thành ủy Chí Linh về chỉ tiêu, cơ cấu tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023; Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 19/6/2023 của UBND thành phố Chí Linh về tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023.
Uỷ ban nhân dân thành phố Chí Linh thông báo tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023, cụ thể như sau:
1. Điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển
1.1. Điều kiện đăng ký dự tuyển:
a) Người có đủ các điều kiện sau đây (không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo) được đăng ký dự tuyển:
– Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam.
– Đủ 18 tuổi trở lên.
– Có lý lịch rõ ràng, có phiếu đăng ký dự tuyển.
– Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp chức danh dự tuyển. Trong đó không phân biệt loại hình đào tạo, trường công lập, ngoài công lập.
– Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt.
– Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ.
b) Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển:
– Không cư trú tại Việt Nam.
– Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vị dân sự.
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Toàn án nhân dân mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
1.2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Tiêu chuẩn chung:
– Hiểu biết về lý luận chính trị, nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
– Có năng lực tổ chức vận động nhân dân ở địa phương thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
– Có trình độ văn hóa và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, có đủ năng lực và sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
– Am hiểu và tôn trọng phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư trên địa bàn công tác.
b) Tiêu chuẩn về trình độ văn hóa: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
c) Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn:
– Chức danh Văn phòng – Thống kê (Văn phòng HĐND và UBND – thống kê và thủ quỹ; Văn phòng Đảng ủy – nội vụ)
Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành/chuyên ngành: Quản trị văn phòng; Quản trị nhân lực; Quản lý nhà nước; Quản lý công; Hành chính; Hành chính học; Hành chính công; Hành chính văn phòng; Văn thư – Lưu trữ; Thống kê; Công nghệ thông tin; Xây dựng Đảng; Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước; các ngành/chuyên ngành về Luật.
– Chức danh Tư pháp – hộ tịch:
Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành/chuyên ngành về Luật.
– Chức danh Tài chính – kế toán:
Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành/chuyên ngành: Về Kế toán; Kiểm toán; Quản lý tài chính công; Tài chính ngân sách; Tài chính – Ngân hàng.
– Chức danh Văn hóa – xã hội, Phụ trách Lao động – thương binh và xã hội:
Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành/chuyên ngành: Quản lý xã hội; Quản trị nhân lực; Quản lý lao động tiền lương và bảo trợ xã hội; Kinh tế lao động; Công tác xã hội; Xã hội học; Bảo hiểm; các ngành/chuyên ngành về Kế toán, Tài chính – Ngân hàng.
– Chức danh Địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường (đối với
xã) Địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường (đối với phường).
+ Phụ trách Địa chính – xây dựng và môi trường (đối với xã):
Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành/chuyên ngành: Quản lý đất đai; Địa chính; Địa chính môi trường; Trắc địa; Kỹ thuật trắc địa – bản đồ; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình; Xây dựng dân dụng; Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Khoa học môi trường; Kỹ thuật môi trường; Công nghệ kỹ thuật môi trường; Quản lý Tài nguyên và Môi trường.
+ Phụ trách Nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới và theo dõi công tác
Kế hoạch – giao thông – thủy lợi (đối với xã):
Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành/chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông; Kỹ thuật giao thông đường bộ; Kỹ thuật cấp thoát nước; Quản lý đất đai; Kinh tế nông nghiệp; Kinh tế phát triển; Kinh tế và phát triển nông thôn; Khuyến nông; Bảo vệ thực vật; Chăn nuôi thú y; Phát triển nông thôn.
+ Phụ trách Địa chính (đối với phường):
Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành/chuyên ngành: Quản lý đất đai; Địa
chính; Địa chính môi trường; Trắc địa; Kỹ thuật trắc địa – bản đồ.
+ Phụ trách Xây dựng – đô thị – môi trường (đối với phường):
Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành/chuyên ngành: Xây dựng; Quản lý xây dựng; Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình; Xây dựng dân dụng; Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Công nghệ kỹ thuật xây dựng; Quản lý đô thị; Kinh tế và quản lý đô thị; Quản lý đô thị và công trình; Công nghệ kỹ thuật giao thông; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông; Địa chính môi trường; Khoa học môi trường; Kỹ thuật môi trường; Công nghệ kỹ thuật môi trường; Quản lý tài nguyên và Môi trường.
d) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm.
a) Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 02.
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyên ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 02.
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 02.
Trường hợp người dự tuyển công chức cấp xã thuộc nhiều diện ưu tiên theo quy định nêu trên thì chỉ được thực hiện chế độ ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 02.
3. Chỉ tiêu và cơ cấu tuyển dụng
Tổng chỉ tiêu công chức cấp xã cần thi tuyển: 20 chỉ tiêu, trong đó:
a) Chức danh Văn phòng – Thống kê: 02 chỉ tiêu.
– Vị trí Văn phòng Đảng ủy – Nội vụ: 02 chỉ tiêu.
b) Chức danh Tư pháp – Hộ tịch: 08 chỉ tiêu.
c) Chức danh Tài chính – Kế toán: 02 chỉ tiêu.
d) Chức danh Văn hóa – Xã hội: 02 chỉ tiêu.
– Vị trí Lao động – Thương binh và Xã hội: 02 chỉ tiêu.
đ) Chức danh Địa chính – Xây dựng – đô thị và môi trường (đối với phường): 05 chỉ tiêu.
– Vị trí phụ trách Địa chính: 03 chỉ tiêu.
– Vị trí phụ trách Xây dựng – đô thị – môi trường: 02 chỉ tiêu.
e) Chức danh Địa chính – Nông nghiệp – Xây dựng và Môi trường (đối với xã): 01 chỉ tiêu.
– Vị trí Nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới và theo dõi công tác Kế hoạch – giao thông – thủy lợi: 01 chỉ tiêu.
4. Nội dung và hình thức tuyển dụng
Thi tuyển công chức cấp xã được thực hiện theo 02 vòng thi.
Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức chung
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên giấy.
b) Nội dung thi trắc nghiệm gồm 2 phần, thời gian thi như sau:
– Phần I: Kiến thức chung 60 câu hỏi về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Thời gian thi 60 phút.
– Phần II: Tin học 30 câu hỏi về kiến thức cơ bản, kỹ năng ứng dụng tin
học văn phòng vào nhiệm vụ chuyên môn. Thời gian thi 30 phút.
c) Miễn phần thi tin học (vòng 1) đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin, tin học hoặc toán – tin trở lên.
d) Kết quả thi Vòng 1 được xác định theo số câu hỏi trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm b khoản này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: Thi viết.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, năng lực, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của chức danh công chức cần tuyển dụng.
c) Thời gian thi: 180 phút.
d) Thang điểm: 100 điểm.
5. Thời gian, địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
– Phiếu đăng ký dự thi tuyển theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ; phiếu dự tuyển không được tẩy, xóa để đảm bảo tính chính xác và minh bạch.
– Thời gian nộp Phiếu đăng ký dự tuyển: Trong giờ hành chính của ngày làm việc từ 7 giờ ngày 21/6/2023 đến 17 giờ ngày 20/7/2023.
– Hình thức và địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển: Người đăng ký dự tuyển công chức, phiếu đăng ký dự tuyển kèm theo 03 phong bì (có dán tem) ghi rõ tên, địa chỉ người nhận gửi trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu chính (tính theo dấu bưu điện) đến địa chỉ:
+ Phòng Nội vụ thành phố Chí Linh (số 68, Nguyễn Trãi 2, phường Sao Đỏ, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương) (đối với thí sinh gửi phiếu đăng ký tại phòng Nội vụ).
+ Uỷ ban nhân dân các xã, phường có chỉ tiêu tuyển dụng (đối với thí sinh
gửi phiếu đăng ký tại UBND các xã, phường).
6. Lệ phí dự tuyển: 500.000 đồng/thí sinh. Người đăng ký dự tuyển nộp lệ phí dự tuyển cùng Phiếu đăng ký dự tuyển.
7. Thời gian và địa điểm thi tuyển
– Thời gian:
+ Ngày 29/7/2023: Thi trắc nghiệm trên giấy (vòng 1).
+ Ngày 03/9/2023: Thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành (Vòng 2)
– Địa điểm tổ chức thi tuyển: Tại thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương (Thời gian, địa điểm tổ chức sẽ được UBND thành phố Chí Linh thông báo cụ thể cho thí sinh có đủ điều kiện dự thi tuyển).
Trên đây là Thông báo tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023 của UBND thành phố Chí Linh. Mọi phản ánh, thắc mắc, đề nghị liên hệ trực tiếp với UBND thành phố (qua phòng Nội vụ – số điện thoại 0912127520) trong giờ hành chính các ngày làm việc để được giải đáp và hướng dẫn
Kế hoạch
Về việc tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn; Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; Thông tư số 06/2020/TT- BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Thực hiện Quyết định số 41/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2020 của UBND tỉnh Hải Dương về giao số lượng và bố trí cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Hải Dương; Quyết định số 42/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2020 của UBND tỉnh Hải Dương ban hành quy chế tuyển dụng công chức cấp xã; Quyết định số 44/2020/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2020 của UBND tỉnh Hải Dương ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; hội, quỹ cấp tỉnh và người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp thuộc UBND tỉnh quản lý;
Thực hiện Quyết định số 432/QĐ-UBND ngày 17/3/2023 của UBND tỉnh Hải Dương về ngành/chuyên ngành đào tạo đối với người dự tuyển vào các chức danh công chức cấp xã trong kỳ tuyển dụng năm 2023 thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh; Công văn số 582/SNV-XDCQ&CTTN ngày 15/6/2023 của Sở Nội vụ tỉnh Hải Dương về việc phê duyệt chỉ tiêu và cơ cấu tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023 của UBND thành phố Chí Linh;
Thực hiện Thông báo Kết luận số 1030-TB/TU ngày 01/6/2023 của Ban Thường vụ Thành ủy Chí Linh về chỉ tiêu, cơ cấu tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023
Uỷ ban nhân dân thành phố Chí Linh xây dựng Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích: Tuyển dụng đội ngũ công chức cấp xã phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh và số lượng công chức theo từng chức danh được Uỷ ban nhân dân tỉnh giao.
2. Yêu cầu: Công tác tuyển dụng công chức cấp xã phải công khai, minh bạch, khách quan và đúng quy định pháp luật.
II. NỘI DUNG
1. Phương thức và phạm vi tuyển dụng
Việc tuyển công chức cấp xã được thực hiện thông qua hình thức thi tuyển
theo từng vị trí việc làm cần tuyển tại Uỷ ban nhân dân các xã, phường.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển
2.1. Điều kiện đăng ký dự tuyển:
a) Người có đủ các điều kiện sau đây (không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo) được đăng ký dự tuyển:
– Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam.
– Đủ 18 tuổi trở lên.
– Có lý lịch rõ ràng, có phiếu đăng ký dự tuyển.
– Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp chức danh dự tuyển. Trong đó không phân biệt loại hình đào tạo, trường công lập, ngoài công lập.
– Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt.
– Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ.
b) Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển:
– Không cư trú tại Việt Nam.
– Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vị dân sự.
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Toàn án nhân dân mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
2.2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Tiêu chuẩn chung:
– Hiểu biết về lý luận chính trị, nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
– Có năng lực tổ chức vận động nhân dân ở địa phương thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
– Có trình độ văn hóa và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, có đủ năng lực và sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
– Am hiểu và tôn trọng phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư trên địa bàn công tác.
b) Tiêu chuẩn về trình độ văn hóa: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
c) Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn:
– Chức danh Văn phòng – Thống kê (Văn phòng HĐND và UBND – thống kê và thủ quỹ; Văn phòng Đảng ủy – nội vụ)
Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành/chuyên ngành: Quản trị văn phòng; Quản trị nhân lực; Quản lý nhà nước; Quản lý công; Hành chính; Hành chính học; Hành chính công; Hành chính văn phòng; Văn thư – Lưu trữ; Thống kê; Công nghệ thông tin; Xây dựng Đảng; Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước; các ngành/chuyên ngành về Luật.
– Chức danh Tư pháp – hộ tịch: Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành/chuyên ngành về Luật.
– Chức danh Tài chính – kế toán: Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành/chuyên ngành: Về Kế toán; Kiểm toán; Quản lý tài chính công; Tài chính ngân sách; Tài chính – Ngân hàng.
– Chức danh Văn hóa – xã hội, Phụ trách Lao động – thương binh và xã hội: Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành/chuyên ngành: Quản lý xã hội; Quản trị nhân lực; Quản lý lao động tiền lương và bảo trợ xã hội; Kinh tế lao động; Công tác xã hội; Xã hội học; Bảo hiểm; các ngành/chuyên ngành về Kế toán, Tài chính – Ngân hàng.
– Chức danh Địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường (đối với xã) Địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường (đối với phường).
+ Phụ trách Địa chính – xây dựng và môi trường (đối với xã):
Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành/chuyên ngành: Quản lý đất đai; Địa chính; Địa chính môi trường; Trắc địa; Kỹ thuật trắc địa – bản đồ; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình; Xây dựng dân dụng; Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Khoa học môi trường; Kỹ thuật môi trường; Công nghệ kỹ thuật môi trường; Quản lý Tài nguyên và Môi trường.
+ Phụ trách Nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới và theo dõi công tác Kế hoạch – giao thông – thủy lợi (đối với xã):
Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành/chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông; Kỹ thuật giao thông đường bộ; Kỹ thuật cấp thoát nước; Quản lý đất đai; Kinh tế nông nghiệp; Kinh tế phát triển; Kinh tế và phát triển nông thôn; Khuyến nông; Bảo vệ thực vật; Chăn nuôi thú y; Phát triển nông thôn.
+ Phụ trách Địa chính (đối với phường): Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành/chuyên ngành: Quản lý đất đai; Địa chính; Địa chính môi trường; Trắc địa; Kỹ thuật trắc địa – bản đồ.
+ Phụ trách Xây dựng – đô thị – môi trường (đối với phường):
Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành/chuyên ngành: Xây dựng; Quản lý xây dựng; Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình; Xây dựng dân dụng; Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Công nghệ kỹ thuật xây dựng; Quản lý đô thị; Kinh tế và quản lý đô thị; Quản lý đô thị và công trình; Công nghệ kỹ thuật giao thông; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông; Địa chính môi trường; Khoa học môi trường; Kỹ thuật môi trường; Công nghệ kỹ thuật môi trường; Quản lý tài nguyên và Môi trường.
d) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm.
3. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng
a) Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 02.
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyên ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 02.
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 02.
Trường hợp người dự tuyển công chức cấp xã thuộc nhiều diện ưu tiên theo quy định nêu trên thì chỉ được thực hiện chế độ ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 02.
4. Chỉ tiêu và cơ cấu tuyển dụng
Tổng chỉ tiêu công chức cấp xã cần thi tuyển: 20 chỉ tiêu, trong đó:
a) Chức danh Văn phòng – Thống kê: 02 chỉ tiêu.
– Vị trí Văn phòng Đảng ủy – Nội vụ: 02 chỉ tiêu.
b) Chức danh Tư pháp – Hộ tịch: 08 chỉ tiêu.
c) Chức danh Tài chính – Kế toán: 02 chỉ tiêu.
d) Chức danh Văn hóa – Xã hội: 02 chỉ tiêu.
– Vị trí Lao động – Thương binh và Xã hội: 02 chỉ tiêu.
đ) Chức danh Địa chính – Xây dựng – đô thị và môi trường (đối với phường): 05 chỉ tiêu.
– Vị trí phụ trách Địa chính: 03 chỉ tiêu.
– Vị trí phụ trách Xây dựng – đô thị – môi trường: 02 chỉ tiêu.
e) Chức danh Địa chính – Nông nghiệp – Xây dựng và Môi trường (đối với xã): 01 chỉ tiêu.
– Vị trí Nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới và theo dõi công tác Kế hoạch – giao thông – thủy lợi: 01 chỉ tiêu.
(Có bảng tổng hợp chỉ tiêu của các xã, phường kèm theo).
Uỷ ban nhân dân thành phố tổ chức tuyển dụng các chức danh công chức cần tuyển tại Uỷ ban nhân dân các xã, phường.
6. Nội dung và hình thức tuyển dụng
Thi tuyển công chức cấp xã được thực hiện theo 02 vòng thi.
Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức chung
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên giấy.
b) Nội dung thi trắc nghiệm gồm 2 phần, thời gian thi như sau:
– Phần I: Kiến thức chung 60 câu hỏi về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Thời gian thi 60 phút.
– Phần II: Tin học 30 câu hỏi về kiến thức cơ bản, kỹ năng ứng dụng tin học văn phòng vào nhiệm vụ chuyên môn. Thời gian thi 30 phút.
c) Miễn phần thi tin học (vòng 1) đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin, tin học hoặc toán – tin trở lên.
d) Kết quả thi Vòng 1 được xác định theo số câu hỏi trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm b khoản này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: Thi viết.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, năng lực, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của chức danh công chức cần tuyển dụng.
c) Thời gian thi: 180 phút.
d) Thang điểm: 100 điểm.
7. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển
7.1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức cấp xã phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi tại vòng 02 quy định nêu trên đạt từ 50 điểm trở lên;
b) Có số điểm vòng 02 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng chức danh công chức.
7.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 02 quy định nêu trên cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi vòng 02 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch Uỷ ban nhân thành phố quyết định người trúng tuyển và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
7.3. Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức cấp xã không
được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
8. Quy trình và thời gian tổ chức thi tuyển
8.1. Thông báo tuyển dụng
Uỷ ban nhân dân thành phố căn cứ vào chỉ tiêu công chức cấp xã được phê duyệt và kế hoạch tuyển dụng thông báo công khai ít nhất 01 lần trên phương tiện thông tin đại chúng (Đài Phát thanh thành phố), trên Cổng thông tin điện tử của thành phố và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Uỷ ban nhân dân thành phố và trụ sở làm việc của Uỷ ban nhân dân cấp xã, phường nơi tuyển dụng công chức về tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng và chức danh công chức cần tuyển, thời hạn và địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển.
8.2. Phiếu đăng ký dự tuyển
Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển: Người đăng ký dự tuyển điền các thông tin theo mẫu phiếu đăng ký dự tuyển theo quy định tại Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ; phiếu dự tuyển không được tẩy, xóa để đảm bảo tính chính xác và minh bạch.
8.3. Hình thức và địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển: Người đăng ký dự tuyển công chức phiếu đăng ký dự tuyển kèm theo 03 phong bì (có dán tem) ghi rõ tên, địa chỉ người nhận gửi trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu chính đến địa chỉ:
– Phòng Nội vụ thành phố Chí Linh (số 68, Nguyễn Trãi II, phường Sao Đỏ, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương) (đối với thí sinh gửi phiếu đăng ký tại Phòng Nội vụ).
– Uỷ ban nhân dân các xã, phường có chỉ tiêu tuyển dụng (đối với thí sinh
gửi phiếu đăng ký tại UBND các xã, phường).
8.4. Thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban Giám sát và các Ban giúp việc của Hội đồng tuyển dụng
a) Thành lập Hội đồng tuyển dụng
Chủ tịch UBND thành phố quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã có 05 hoặc 07 thành viên. Thành phần Hội đồng, nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của các thành viên tham gia Hội đồng tuyển dụng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức (theo nội dung thi tuyển công chức).
b) Thành lập Ban Giám sát kỳ thi tuyển
Chủ tịch UBND thành phố quyết định thành lập Ban giám sát kỳ thi tuyển
công chức có từ 03 đến 05 thành viên.
Thành phần Ban giám sát, nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của các thành viên tham gia Ban Giám sát thực hiện theo quy định tại Điều 12 Quy chế tuyển dụng công chức cấp xã ban hành kèm theo Quyết định số 42/2020/QĐ- UBND ngày 21/7/2020 của UBND tỉnh Hải Dương ban hành quy chế tuyển dụng công chức cấp xã.
c) Thành lập Ban giúp việc:
Căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn, Hội đồng tuyển dụng thành lập các Ban giúp việc của Hội đồng gồm: Ban đề thi (nếu có), Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban chấm phúc khảo…..
Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của thành viên tham gia các Ban giúp việc của Hội đồng tuyển dụng thực hiện theo quy định Thông tư số 06/2020/TT- BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức (theo nội dung thi tuyển công chức).
8.5. Thời gian thực hiện kế hoạch tuyển dụng:
– Ngày 20/6/2023: Thông báo tuyển dụng công chức cấp xã thành phố Chí Linh, thành lập tổ tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển tại các xã, phường có chỉ tiêu tuyển dụng ( do UBND xã, phường thành lập) và phòng Nội vụ thành phố.
– Ngày 20/6/2023: Thành lập Ban Giám sát kỳ thi
– Từ ngày 21/6/2023 đến ngày 20/7/2023: Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển công chức trong giờ hành chính vào tất cả các ngày trong tuần. Đúng 17h00 phút ngày 20/7/2023 kết thúc nhận Phiếu đăng ký dự tuyển.
– Ngày 21/7/2023: Quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức;
– Từ ngày 22/7/2023 đến ngày 26/7/2023: Niêm yết danh sách người đủ điều kiện dự thi tuyển vòng 1 tại trụ sở Phòng Nội vụ thành phố và thông báo trên Cổng thông tin điện tử thành phố; Thông báo triệu tập thí sinh dự thi vòng 1.
– Chiều ngày 28/7/2023: Khai mạc kỳ thi tuyển (thời gian cụ thể và địa điểm sẽ thông báo sau).
– Sáng ngày 29/7/2023: Tổ chức thi vòng 1 (thời gian cụ thể và địa điểm tổ chức thi sẽ thông báo sau).
– Từ ngày 30/7/2023 đến ngày 04/8/2023: Tổ chức chấm thi, thông báo kết quả thi vòng 1 tại trụ sở UBND thành phố; UBND xã, phường; Cổng thông tin tử thành phố và thí sinh dự thi.
– Từ ngày ngày 05/8/2023 đến ngày 19/8/2023: Nhận đơn phúc khảo vòng 1.
– Từ ngày 20/8/2023 đến ngày 24/8/2023: Tổ chức chấm phúc khảo và thông báo kết quả phúc khảo vòng 1 (nếu có).
– Từ ngày 25/8/2023 đến ngày 29/8/2023: Thông báo triệu tập thí sinh dự thi vòng 2.
– Sáng ngày 03/9/2023: Tổ chức thi vòng 2 (thời gian cụ thể và địa điểm tổ chức thi sẽ thông báo sau).
– Từ ngày 04/9/2023 đến ngày 09/9/2023: Tổ chức chấm thi, thông báo kết quả thi vòng 2 tại trụ sở UBND thành phố; UBND các xã, phường; Cổng thông tin điện tử thành phố và thí sinh dự thi.
– Từ ngày 10/9/2023 đến ngày 24/9/2023: Nhận đơn phúc khảo vòng 2.
– Từ ngày 26/9/2023 đến ngày 30/9/2023: Tổ chức chấm phúc khảo và thông báo kết quả phúc khảo vòng 2 (nếu có).
– Từ ngày 02/10/2023 đến ngày 07/10/2023: Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt kết quả trúng tuyển; thông báo kết quả trúng tuyển.
– Từ ngày 08/10/2023 đến ngày 06/11/2023: Thí sinh hoàn thiện hồ sơ trúng tuyển.
– Từ ngày 07/11/2023 đến ngày 14/11/2023: Báo cáo Sở Nội vụ thẩm định, phê duyệt kết quả xếp lương đối với những trường hợp không phải thực hiện chế độ tập sự.
– Từ ngày 17/11/2023 đến ngày 20/11/2023: Chủ tịch UBND thành phố quyết định tuyển dụng công chức cấp xã.
Việc tổ chức thi tuyển được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức (theo nội dung thi tuyển công chức).
10. Quyết định công nhận kết quả tuyển dụng
Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng báo cáo Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố về kết quả tuyển dụng. Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt kết quả tuyển dụng và gửi thông báo công nhận tới người dự tuyển theo quy định.
11. Hoàn thiện hồ sơ đối với thí sinh trúng tuyển
Sau khi có thông báo công nhận kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định trước khi Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố ký quyết định tuyển dụng.
Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc Hội đồng tuyển dụng phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định thì Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển và thông báo cho người dự tuyển, đồng thời thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trên Cổng thông tin điện tử của thành phố và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong kỳ thi tuyển tiếp theo.
12. Kinh phí thực hiện
12.1. Nguồn kinh phí:
Nguồn kinh phí chi cho công tác thi tuyển bao gồm:
– Từ nguồn lệ phí do người đăng ký dự tuyển nộp theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT- BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức và ngân sách nhà nước đảm bảo
– Nguồn ngân sách của thành phố.
12.2. Chế độ chi: Thực hiện theo chế độ tài chính hiện hành.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phòng Nội vụ thành phố: Tham mưu cho UBND thành phố xây dựng kế hoạch tuyển dụng; Thông báo tuyển dụng; Quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã, Ban Giám sát trình Chủ tịch UBND thành phố ký ban hành. Tham mưu Hội đồng tuyển dụng công chức thành lập các bộ phận giúp việc theo quy định.
– Là cơ quan thường trực của Hội đồng tuyển dụng, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện theo đúng nội dung, thời gian của Kế hoạch này đảm bảo việc thi tuyển nghiêm túc, công bằng, đúng quy định.
– Phối hợp với các cơ quan chức năng thông báo và niêm yết công khai kế hoạch, số lượng, cơ cấu, điều kiện, thời gian thi tuyển, công khai mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển, tài liệu ôn thi trên phương tiện thông tin đại chúng; tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, Đơn phúc khảo và lệ phí thi tuyển, lệ phí phúc khảo; tiếp nhận hồ sơ trúng tuyển của thí sinh trúng tuyển.
– Chủ trì, phối hợp với Phòng Tài chính – Kế hoạch thành phố lập dự trù kinh phí tổ chức thi tuyển báo cáo Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt; quản lý, sử dụng nguồn kinh phí được cấp và thanh quyết toán theo quy định.
– Kịp thời xin ý kiến UBND thành phố báo cáo Sở Nội vụ về những vấn đề phát sinh trong quá trình tuyển dụng; tham mưu quy trình thực hiện tuyển dụng theo quy định.
– Chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất phục vụ Hội đồng tuyển dụng.
– Tham mưu Chủ tịch UBND thành phố ban hành Quyết định tuyển dụng đối với những người trúng tuyển sau khi có kết quả thẩm định của Sở Nội vụ.
2. Phòng Tài chính – Kế hoạch: Căn cứ đề xuất của Phòng Nội vụ, Hội đồng tuyển dụng, tham mưu giúp Chủ tịch UBND thành phố quyết định cấp kinh phí tổ chức thi tuyển công chức cấp xã theo quy định. Hướng dẫn việc thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
3. Công an thành phố: Bố trí lực lượng đảm bảo công tác an ninh, trật tự,
phòng cháy chữa cháy, bảo mật trong quá trình tổ chức thi tuyển theo quy định.
4. Trung tâm Y tế thành phố: Bố trí phương tiện, cử cán bộ chuyên môn trực, thực hiện kiểm tra thân nhiệt, khai báo y tế trong thời gian tổ chức tuyển dụng cho các thành viên Hội đồng và các thí sinh. Thực hiện các biện pháp về y tế theo đúng quy định.
5. Đài Phát thanh thành phố:
– Đăng tải nội dung Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã trên Cổng thông tin điện tử của UBND thành phố, để những cá nhân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn biết và tham gia đăng ký dự tuyển.
Thông báo nội dung tuyển dụng công chức cấp xã trên các bản tin phát thanh, để những cá nhân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn biết và tham gia đăng ký dự tuyển.
6. Các cơ quan, đơn vị liên quan: Có trách nhiệm phối hợp, tạo mọi điều kiện thuận lợi để Hội đồng tuyển dụng hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
7. UBND các xã, phường có chỉ tiêu tuyển dụng:
Niêm yết công khai Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã tại trụ sở UBND cấp xã, để những cá nhân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn biết và tham gia đăng ký dự tuyển. Tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển của thí sinh (nếu có) và bàn giao về UBND thành phố theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023 của UBND thành phố Chí Linh. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Uỷ ban nhân dân thành phố (qua Phòng Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
***** Đính kèm:
Nguồn tin: chilinh.haiduong.gov.vn