UBND TP. Hải Dương tuyển dụng công chức phường, xã năm 2024

03/12/2024

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 116/2024/NĐ- CP ngày 17/9/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21/02/2023 quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ về ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Quyết định số 785/QĐ-BNV ngày 06/11/2024 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 116/2024/NĐ-CP ngày 17/9/2024 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21/02/2023 về kiểm định chất lượng đầu vào công chức;
Căn cứ Nghị quyết số 98/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương về kế hoạch giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã trên địa bàn tỉnh năm 2024; Quyết định số 44/2020/QĐ-UBND ngày 10/9/2020 của UBND tỉnh Hải Dương quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; hội, quỹ cấp tỉnh và người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp thuộc UBND tỉnh quản lý; Quyết định số 39/2023/QĐ-UBND ngày 10/11/2023 của UBND tỉnh Hải Dương về việc ban hành quy chế tuyển dụng công chức cấp xã; Căn cứ Quyết định số 55/QĐ-UBND ngày 10/01/2024 của UBND thành phố Hải Dương về giao chỉ tiêu số lượng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách cấp xã trên địa bàn thành phố Hải Dương năm 2024; Quyết định số 3877/QĐ-UBND ngày 27/9/2024 của UBND thành phố Hải Dương về việc điều chỉnh Quyết định số 55/QĐ-UBND ngày 10/01/2024 của UBND thành phố về việc giao chỉ tiêu số lượng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn thành phố Hải Dương năm 2024.
Căn cứ Công văn số 61/SNV-XDCQ&CTTN ngày 28/11/2024 của Sở Nội vụ tỉnh Hải Dương về việc tuyển dụng công chức cấp xã thuộc thành phố Hải Dương năm 2024.
Thực hiện Kế hoạch số 170/KH-UBND ngày 22/11/2024 của UBND thành phố Hải Dương về tuyển dụng công chức phường, xã thuộc thành phố Hải Dương năm 2024, UBND thành phố thông báo tuyển dụng công chức phường, xã năm 2024 trên địa bàn thành phố Hải Dương như sau:

I. TIÊU CHUẨN DỰ TUYỂN
1. Tiêu chuẩn chung:
a) Hiểu biết về lý luận chính trị, nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;
b) Có năng lực tổ chức vận động nhân dân ở địa phương thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;
c) Có trình độ văn hóa và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, có đủ năng lực và sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
d) Am hiểu và tôn trọng phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư trên địa bàn công tác.
2. Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
3. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức phường, xã cần tuyển dụng. Cụ thể:
3.1. Chức danh công chức Văn phòng – Thống kê (Văn phòng HĐND&UBND – Thống kê và Thủ quỹ; Văn phòng Đảng ủy – Nội vụ):
Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành/chuyên ngành về Quản trị văn phòng; Quản lý nhà nước; Luật, Văn thư – Lưu trữ; Thống kê; Công nghệ thông tin; Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước; Văn phòng; Hành chính; Nội vụ; Quản trị nhân lực; Chính trị học; Kinh tế Luật.
3.2. Chức danh công chức Tư pháp – Hộ tịch
Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành/chuyên ngành về Luật.
3.3. Chức danh công chức Tài chính – Kế toán
Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành/chuyên ngành về Tài chính; Kế toán; Kiểm toán; Quản lý tài chính công; Tài chính ngân sách; Tài chính – Ngân hàng; Kế toán, phân tích và Kiểm toán.
3.4. Chức danh công chức Văn hóa – Xã hội
a) Phụ trách Văn hóa, thông tin – Thể dục, thể thao:
Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành về Quản trị nhân lực; Bảo hiểm; Công tác xã hội; Thông tin – thư viện; Quản lý văn hóa; Văn hóa học; Việt Nam học; Quản lý thể dục thể thao, Văn hóa; Thể thao; Du lịch; Lao động việc làm; Thể dục – Thể thao; Báo chí; Xã hội học; Văn hóa du lịch; Bảo tàng học; Biên tập truyền hình.
b) Phụ trách Lao động – Thương binh và xã hội:
Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành/chuyên ngành về Thương binh; Xã hội; Quản lý xã hội; Quản trị nhân lực; Công tác xã hội; Xã hội học; Bảo hiểm; các ngành nghề về Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Xã hội.
3.5. Chức danh công chức Địa chính – Xây dựng – Đô thị và môi trường (đối với phường), Địa chính – Nông nghiệp – Xây dựng và Môi trường (đối với xã)
a) Phụ trách Địa chính (đối với phường):
Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành/chuyên ngành: Quản lý đất đai; Địa chính; Trắc địa; Kỹ thuật trắc địa – bản đồ; Quản lý tài nguyên thiên nhiên.
b) Phụ trách Xây dựng – Đô thị và Môi trường (đối với phường):
Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành/chuyên ngành: Xây dựng; Quản lý xây dựng; Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật công trình xây dựng; Xây dựng Cầu – Đường; Công nghệ Kỹ thuật xây dựng; Quản lý đô thị; Quản lý đô thị và công trình, nông nghiệp; Công nghệ kỹ thuật giao thông; Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông; Địa chính môi trường, Khoa học môi trường.
c) Phụ trách Địa chính – Xây dựng & Môi trường (đối với xã):
Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành/chuyên ngành: Quản lý đất đai; Địa chính; Địa chính môi trường; Trắc địa; Kỹ thuật trắc địa – bản đồ; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình; Xây dựng dân dụng; Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Khoa học môi trường; Kỹ thuật môi trường; Công nghệ kỹ thuật môi trường; Quản lý Tài nguyên và Môi trường, Quản lý tài nguyên thiên nhiên.
d) Phụ trách Nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới & theo dõi công tác Kế hoạch – giao thông – thủy lợi (đối với xã):
Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành/chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông; Kỹ thuật giao thông đường bộ; Kỹ thuật cấp thoát nước; Quản lý đất đai; Kinh tế nông nghiệp; Kinh tế phát triển; Kinh tế và phát triển nông thôn; Khuyến nông; Bảo vệ thực vật; Chăn nuôi thú y; Phát triển nông thôn; Thủy lợi.
4. Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.
II. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Người có đủ các điều kiện sau đây (không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo) được đăng ký dự tuyển:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có lý lịch rõ ràng, có phiếu đăng ký dự tuyển (Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu quy định tại Nghị định số 116/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2020/NĐ- CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21/02/2023 quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức);
d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với chức danh dự tuyển. Trong đó, không phân biệt loại hình đào tạo, trường công lập, ngoài công lập; đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
e) Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển.
a) Không cư trú tại Việt Nam;
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
III. SỐ LƯỢNG, CHỈ TIÊU VÀ CƠ CẤU TUYỂN DỤNG
Năm 2024, UBND thành phố được giao 556 biên chế cán bộ, công chức cấp xã (trong đó có 252 cán bộ, 304 công chức; hiện có mặt 458 biên chế (trong đó 231 cán bộ, 227 công chức); còn thiếu 98 biên chế (trong đó có 21 cán bộ, 77 công chức); thực hiện tuyển dụng công chức phường, xã theo vị trí việc làm còn thiếu trong chỉ tiêu biên chế được UBND tỉnh, Sở Nội vụ tỉnh giao và phê duyệt. Tổng số là 62 chỉ tiêu. Trong đó:
– Văn phòng – Thống kê: 10 chỉ tiêu.
+ Văn phòng HĐND&UBND: 09 chỉ tiêu.
+ Văn phòng Đảng ủy – Nội vụ: 01 chỉ tiêu.
– Địa chính – Xây dựng – Đô thị và Môi trường (đối với phường) và Địa chính – Nông nghiệp – Xây dựng và Môi trường (đối với xã): 23 chỉ tiêu.
+ Địa chính (đối với phường): 08 chỉ tiêu.
+ Địa chính – Xây dựng và Môi trường (đối với xã): 01 chỉ tiêu.
+ Xây dựng – Đô thị và Môi trường (đối với phường): 14 chỉ tiêu;
+ Nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới và theo dõi kế hoạch giao thông thủy lợi: 0 chỉ tiêu.
– Tài chính – Kế toán: 07 chỉ tiêu.
– Tư pháp – Hộ tịch: 10 chỉ tiêu.
– Văn hóa – Xã hội: 12 chỉ tiêu.
+ Văn hóa – Thông tin – Thể dục thể thao: 04 chỉ tiêu.
+ Lao động – Thương binh & Xã hội: 08 chỉ tiêu.
(có Phụ lục kèm theo)
IV. TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 116/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghi định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21/10/2023 quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức (theo mẫu đính kèm Thông báo này).
Việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển phải đảm bảo chính xác, đầy đủ, trung thực. Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì UBND thành phố thông báo công khai trên cổng thông tin điện tử thành phố Hải Dương và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong 01 kỳ tuyển dụng tiếp theo.
Người dự tuyển công chức phường, xã chỉ được đăng ký dự tuyển 01 vị trí việc làm có chỉ tiêu tuyển dụng theo danh sách; trường hợp thí sinh nộp Phiếu đăng ký dự tuyển 02 vị trí việc làm trở lên sẽ bị loại khỏi danh sách dự tuyển.

2. Địa điểm nộp Phiếu đăng ký dự tuyển:
Người đăng ký dự tuyển công chức phải nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển tại phòng Nội vụ thành phố (tầng 2, nhà C, trụ sở HĐND&UBND thành phố Hải Dương, số 106 Trần Hưng Đạo, phường Trần Hưng Đạo, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương) hoặc Trụ sở làm việc UBND phường, xã có chỉ tiêu tuyển dụng hoặc gửi theo đường bưu chính.
3. Thời gian nộp Phiếu đăng ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày, kể từ 07 giờ 30 ngày 29/11/2024 đến 16 giờ 30 ngày 28/12/2024 (trong giờ hành chính của ngày làm việc).
4. Phí tuyển dụng: 500.000đ/hồ sơ dự tuyển.
V. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG
1. Vòng 1: Thi trắc nghiệm được thực hiện bằng hình thức thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
a) Nội dung thi trắc nghiệm:
Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ. Thời gian thi 60 phút;
b) Kết quả thi Vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2 theo quy định.
c) Việc chấm thi thực hiện như sau:
Kết quả thi được thông báo tới thí sinh ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài. Không thực hiện phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1.
d) Hội đồng tuyển dụng thông báo công khai trên trang Cổng thông tin điện tử thành phố danh sách thí sinh tham dự vòng 2, thời gian, địa điểm, hình thức thi vòng 2 và thông báo tới thí sinh. Thí sinh có kết quả đạt vòng 1 đương nhiên được tham dự vòng 2 mà không cần giấy triệu tập.
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày kết thúc thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 2.
2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng;
b) Hình thức thi: Thi viết bằng hình thức thi trên giấy.
c) Thời gian thi: 180 phút;
d) Thang điểm: 100 điểm.
VI. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THI TUYỂN
1. Thời gian thi tuyển
– Ngày 11/01/2025: Tổ chức thi vòng 1.
– Ngày 18/01/2025: Tổ chức thi vòng 2.
2. Địa điểm thi tuyển
Dự kiến tại trường THCS Ngọc Châu hoặc tại Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương.
(Thời gian và địa điểm tổ chức thi sẽ thông báo sau)
VII. CÁC NỘI DUNG KHÁC
Các nội dung khác có liên quan về việc tuyển dụng công chức phường, xã thuộc thành phố Hải Dương năm 2024 thực hiện theo Nghị định số 138/2020/NĐ- CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ; Nghị định số 116/2024/NĐ-CP ngày 17/9/2024 của Chính phủ; Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ; Quyết định số 39/2023/QĐ-UBND ngày 10/11/2023 của UBND tỉnh Hải Dương; Kế hoạch số 170/KH-UBND ngày 22/11/2024 của UBND thành phố Hải Dương.
Danh sách các thí sinh đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự tuyển; thông báo về thời gian ôn thi, địa điểm thi và các thông báo khác… được niêm yết công khai tại trụ sở làm việc HĐND&UBND thành phố; trụ sở làm việc UBND phường, xã có chỉ tiêu tuyển dụng, trên cổng thông tin điện tử thành phố (địa chỉ http://tphaiduong.haiduong.gov.vn) đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan thường xuyên theo dõi để cập nhật các thông tin về kỳ tuyển dụng.
Thông báo này thay thế Thông báo số 322/TB-UBND về việc tuyển dụng công chức phường, xã thuộc thành phố Hải Dương năm 2024.
Trên đây là thông báo của UBND thành phố Hải Dương về việc tuyển dụng công chức phường, xã thuộc thành phố Hải Dương năm 2024./.

*****Tệp đính kèm:

Phiếu đăng ký dự tuyển

Chỉ tiêu tuyển dụng

Nguồn tin: tphaiduong.haiduong.gov.vn