UBND TP. Quy Nhơn, Bình Định tuyển dụng viên chức giáo dục năm 2023

15/06/2023

Căn cứ Luật Viên chức năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 01/4/2022 của UBND tỉnh Bình Định ban hành Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh Bình Định;
Căn cứ Công văn số 969/SNV-CCVC ngày 07/6/2023 của Sở Nội vụ tỉnh Bình Định về việc thỏa thuận nhu cầu, kế hoạch tuyển dụng viên chức;
Căn cứ Quyết định số 5400/QĐ-UBND ngày 12/6/2023 của UBND thành phố Quy Nhơn về việc ban hành kế hoạch tuyển dụng viên chức làm việc tại các cơ sở giáo dục trung học cơ sở, tiểu học, mầm non năm 2023.
UBND thành phố thông báo nhu cầu tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố Quy Nhơn năm 2023 như sau:

1. Điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức
a) Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ 18 tuổi trở lên và trong độ tuổi lao động theo quy định;
– Có Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu đính kèm);
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm đăng ký dự tuyển;
– Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
– Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.

b) Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng
a) Giáo viên mầm non hạng III (Mã số: V.07.02.26): Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên.
b) Giáo viên Tiểu học hạng III (Mã số: V.07.03.29): Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
c) Giáo viên Trung học cơ sở hạng III (Mã số: V.07.04.32): Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
d) Tổng phụ trách Đội
– Các Trường bậc Tiểu học (Mã số: V.07.03.29): Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học và đã được đào tạo nghiệp vụ công tác đội cùng chuyên ngành giảng dạy hoặc bồi dưỡng về nghiệp vụ công tác Đội.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
– Các Trường bậc Trung học cơ sở (Mã số: V.07.04.32): Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở và đã được đào tạo nghiệp vụ công tác đội cùng chuyên ngành giảng dạy hoặc bồi dưỡng về nghiệp vụ công tác Đội.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
đ) Kế toán viên trung cấp (Mã số: 06.032): Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
e) Y sĩ hạng IV (mã số: V.08.03.07): Có bằng tốt nghiệp Y sĩ trình độ trung cấp trở lên.
g) Văn thư trung cấp (mã số: 02.008): Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư – lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
h) Thư viện viên hạng IV (mã số: V.10.02.07): Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành thông tin – thư viện. Trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin – thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
3. Số lượng viên chức cần tuyển: 116 biên chế (Chi tiết theo Phụ lục 1, 2, 3 đính kèm Thông báo này).
4. Phương thức tuyển dụng: Thông qua thi tuyển viên chức
5. Nội dung, hình thức tuyển dụng: Thi tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
5.1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức chung
a) Hình thức: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
b) Nội dung thi gồm 2 phần, thời gian thi như sau:
Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết về pháp luật viên chức, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng. Thời gian thi 60 phút;
Phần II: Ngoại ngữ tiếng Anh, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm về tiếng Anh. Thời gian thi 30 phút;
c) Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
– Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
– Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận.
d) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm b khoản này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi (trừ trường hợp miễn phần thi ngoại ngữ) thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
5.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: Thi viết trên giấy môn nghiệp vụ chuyên ngành.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: Thi viết 180 phút (không kể thời gian phát đề).
d) Thang điểm: 100 điểm.
6. Thời gian, địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển
a) Thời gian nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: 30 ngày, kể từ ngày 15/6/2023 đến hết ngày 14/7/2023. Cụ thể:

– Sáng từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút;
– Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Phòng Nội vụ thành phố Quy Nhơn, Lầu 4 – số 30 đường Nguyễn Huệ, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính (thời điểm nộp Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức được tính theo dấu bưu chính trên phong bì) hoặc qua cổng thông tin điện tử của UBND thành phố Quy Nhơn tại địa chỉ: https://quynhon.gov.vn.
c) Người đăng ký dự tuyển viên chức kê khai đầy đủ các nội dung theo yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức và chịu trách nhiệm tính chính xác của các thông tin kê khai và tính hợp pháp của các văn bằng, chứng chỉ. Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì UBND thành phố Quy Nhơn sẽ thông báo công khai trên Cổng thông tin điện tử của UBND thành phố Quy Nhơn và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
7. Thông tin chi tiết
Thông tin chi tiết liên quan đến kỳ tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố Quy Nhơn năm 2023 được đăng tải, thông báo và niêm yết:
– Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của UBND thành phố Quy Nhơn: https://quynhon.gov.vn;
– Thông báo trên hệ thống Đài Truyền thanh thành phố Quy Nhơn;
– Niêm yết công khai tại Trung tâm Hành chính thành phố Quy Nhơn, số 30 đường Nguyễn Huệ, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
Trên đây là Thông báo tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố Quy Nhơn năm 2023, nếu có vướng mắc đề nghị cơ quan, đơn vị, cá nhân liên hệ Phòng Nội vụ thành phố: Lầu 4, Trung tâm Hành chính thành phố Quy Nhơn, số 30 đường Nguyễn Huệ, hoặc qua số điện thoại 0256.3.820.255 (trong giờ hành chính) để được giải đáp./.

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Viên chức năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 01/4/2022 của UBND tỉnh Bình Định ban hành Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định;
Căn cứ Công văn số 969/SNV-CCVC ngày 07/6/2023 của Sở Nội vụ tỉnh Bình Định về việc thỏa thuận nhu cầu, kế hoạch tuyển dụng viên chức;
Theo đề nghị của Trưởng Phòng Nội vụ thành phố.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tuyển dụng viên chức làm việc tại các cơ sở giáo dục trung học cơ sở, tiểu học, mầm non thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố Quy Nhơn năm 2023.
Điều 2. Chánh Văn phòng HĐND và UBND thành phố, Trưởng phòng Nội vụ, Trưởng phòng Tài chính – Kế hoạch, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.

KẾ HOẠCH
Tổ chức tuyển dụng viên chức làm việc tại các cơ sở giáo dục trung học cơ sở, tiểu học, mầm non năm 2023 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 5400 /QĐ-UBND
ngày 12 tháng 6 năm 2023 của UBND thành phố Quy Nhơn)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích: Tuyển dụng những người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, đúng số lượng, cơ cấu vị trí việc làm theo nhu cầu của các đơn vị trường học và nhằm đảm bảo chỉ tiêu biên chế sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo UBND thành phố đã giao.
2. Yêu cầu
– Đảm bảo công bằng, công khai, khách quan, minh bạch và đúng quy định của pháp luật.
– Phải căn cứ yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, số lượng người làm việc được giao và quy định về tiêu chuẩn của ngạch/ hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
– Ngăn ngừa và xử lý nghiêm các biểu hiện tiêu cực (nếu có) trong quá trình tuyển dụng.
II. SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC ĐƯỢC GIAO, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC CHƯA SỬ DỤNG VÀ SỐ LƯỢNG VIÊN CHỨC CẦN TUYỂN
1. Phạm vi tuyển dụng: Tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các cơ sở giáo dục Trung học cơ sở, Tiểu học và Mầm non công lập trên địa bàn thành phố Quy Nhơn.
2. Số lượng người làm việc được giao, số lượng người làm việc chưa sử dụng:
– Số lượng người làm việc năm 2023 giao cho ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố là 2.338 biên chế; ngoài ra còn có 61 biên chế giáo viên bổ sung cho các trường THCS, trường Tiểu học và trường mầm non, năm học 2022-2023. Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố đã phân bổ cho các cấp học như sau:
+ Cấp Mầm non: 471 biên chế;
+ Cấp Tiểu học: 1.031 biên chế;
+ Cấp Trung học cơ sở: 897 biên chế.
– Số lượng người làm việc năm 2023 của ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố chưa sử dụng là 121 biên chế; trong đó:
+ Cấp Mầm non: 61 biên chế;
+ Cấp Tiểu học: 28 biên chế;
+ Cấp Trung học cơ sở: 32 biên chế.

3. Số lượng viên chức cần tuyển: 116 biên chế (còn 05 biên chế chưa sử dụng để bổ nhiệm viên chức quản lý các Trường THCS, trường Tiểu học và trường mầm non).
Chi tiết theo Phụ lục 1, 2, 3 đính kèm Kế hoạch này.
III. ĐIỀU KIỆN VÀ TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức
a) Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ 18 tuổi trở lên và trong độ tuổi lao động theo quy định;
– Có Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu đính kèm);
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm đăng ký dự tuyển;
– Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
– Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
b) Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng
a) Giáo viên mầm non hạng III (Mã số: V.07.02.26): Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên.
b) Giáo viên Tiểu học hạng III (Mã số: V.07.03.29): Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
c) Giáo viên Trung học cơ sở hạng III (Mã số: V.07.04.32): Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
d) Tổng phụ trách Đội

– Các Trường bậc Tiểu học (Mã số: V.07.03.29): Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học và đã được đào tạo nghiệp vụ công tác đội cùng chuyên ngành giảng dạy hoặc bồi dưỡng về nghiệp vụ công tác Đội.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
– Các Trường bậc Trung học cơ sở (Mã số: V.07.04.32): Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở và đã được đào tạo nghiệp vụ công tác đội cùng chuyên ngành giảng dạy hoặc bồi dưỡng về nghiệp vụ công tác Đội.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
đ) Kế toán viên trung cấp (Mã số: 06.032): Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
e) Y sĩ hạng IV (mã số: V.08.03.07): Có bằng tốt nghiệp Y sĩ trình độ trung cấp trở lên.
g) Văn thư trung cấp (mã số: 02.008): Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư – lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin.

IV. PHƯƠNG THỨC TUYỂN DỤNG VÀ NỘI DUNG, HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG
1. Phương thức tuyển dụng: Thông qua thi tuyển viên chức
2. Nội dung, hình thức tuyển dụng: Thi tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
2.1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức chung
a) Hình thức: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
b) Nội dung thi gồm 2 phần, thời gian thi như sau:
Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết về pháp luật viên chức, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng. Thời gian thi 60 phút;
Phần II: Ngoại ngữ tiếng Anh, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm về tiếng Anh. Thời gian thi 30 phút;
c) Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
– Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;

– Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận.
d) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm b khoản này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi (trừ trường hợp miễn phần thi ngoại ngữ) thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
2.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: Thi viết trên giấy môn nghiệp vụ chuyên ngành.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: Thi viết 180 phút (không kể thời gian phát đề).
d) Thang điểm: 100 điểm.
V. CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN
1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển:
– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyên ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị (tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị), con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
2. Trường hợp người dự thi tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại Khoản 1 thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
VI. XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại khoản 1 Mục này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
3. Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
VII. PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀ THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Thông báo tuyển dụng
a) Thông báo công khai ít nhất 01 lần trên phương tiện thông tin đại chúng, trên Cổng thông tin điện tử của UBND thành phố và niêm yết công khai tại trụ sở UBND thành phố.
b) Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm:
– Số lượng người làm việc cần tuyển ứng với từng vị trí việc làm;
– Số lượng vị trí việc làm thực hiện việc thi tuyển;
– Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển;
– Thời hạn, địa chỉ và địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, số điện thoại di động hoặc cố định của bộ phận được phân công tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển;
– Hình thức, nội dung thi tuyển; thời gian và địa điểm thi tuyển.
2. Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển và thời gian, địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển
a) Phiếu đăng ký dự tuyển: Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính (thời điểm nộp Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức được tính theo dấu bưu chính trên phong bì) hoặc qua cổng thông tin điện tử của UBND thành phố Quy Nhơn tại địa chỉ: https://quynhon.gov.vn.
b) Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Phòng Nội vụ thành phố Quy Nhơn (lầu 4 Trung tâm Hành chính thành phố Quy Nhơn, số 30 đường Nguyễn Huệ, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định).
c) Thời gian nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên cổng thông tin điện tử của UBND thành phố và niêm yết công khai tại trụ sở UBND thành phố, Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố.
d) Người đăng ký dự tuyển viên chức kê khai đầy đủ các nội dung theo yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức và chịu trách nhiệm tính chính xác của các thông tin kê khai và tính hợp pháp của các văn bằng, chứng chỉ. Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì UBND thành phố Quy Nhơn sẽ thông báo công khai trên Cổng thông tin điện tử của UBND thành phố Quy Nhơn và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
VIII. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG
1. Thông báo thời gian, địa điểm tổ chức tuyển dụng
a) Chậm nhất trước 15 ngày làm việc tính đến ngày tổ chức vòng thi, Hội đồng tuyển dụng thông báo danh sách và triệu tập thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi vòng 1, đồng thời đăng tải trên cổng thông tin điện tử của UBND thành phố và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của UBND thành phố, Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố; thông báo cụ thể thời gian, địa điểm làm thủ tục dự thi; thu phí dự tuyển; thời gian, địa điểm tổ chức ôn tập (nếu có); thời gian địa điểm tổ chức thi; hình thức thi, thời gian tổ chức các vòng thi, phần thi, môn thi đến các thí sinh dự thi.
b) Trước ngày thi ít nhất 01 ngày làm việc Hội đồng tuyển dụng niêm yết danh sách thí sinh dự thi theo số báo danh và theo phòng thi, sơ đồ vị trí các phòng thi, nội quy, hình thức, thời gian thi đối với từng phần thi, môn thi, nội dung thi tại địa điểm tổ chức thi.
2. Tổ chức thi tuyển dụng
a) Tổ chức thi vòng 1:
– Tổ chức thi tuyển chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1.
– Công bố kết quả thi vòng 1 (trắc nghiệm trên máy vi tính) trên cổng thông tin điện tử của UBND thành phố. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1 trên máy vi tính.
b) Tổ chức thi vòng 2:
– Tổ chức thi tuyển chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2; danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2 được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại niêm yết công khai tại địa điểm tổ chức thi vòng 2.
– Sau ngày kết thúc thi vòng 2 sẽ tổ chức chấm thi và thông báo thời hạn nhận đơn phúc khảo trên cổng thông tin điện tử của UBND thành phố;
Trường hợp có đơn phúc khảo, tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được biết.
3. Thông báo kết quả tuyển dụng viên chức
a) Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2, Hội đồng tuyển dụng báo cáo Chủ tịch UBND thành phố xem xét, quyết định công nhận kết quả tuyển dụng theo quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của UBND tỉnh Bình Định.
b) Sau khi có quyết định công nhận kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng thông báo công khai trên cổng thông tin điện tử của UBND thành phố và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội dung thông báo nêu rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
4. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
a) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến UBND thành phố để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
– Bản sao văn bằng, bảng điểm kết quả học tập, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
Trường hợp người trúng tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
– Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b) Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Chủ tịch UBND thành phố ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
c) Chủ tịch UBND thành phố xem xét, quyết định việc trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo quy định tại điểm b khoản này.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề mà bằng nhau, thì cách xác định người trúng tuyển thực hiện theo quy định tại khoản 2, Mục VI Kế hoạch này.
IX. KINH PHÍ TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG
1. Kinh phí tổ chức kỳ tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo sử dụng từ nguồn thu phí dự tuyển của thí sinh và ngân sách thành phố cấp bổ sung (nếu thiếu).
2. Mức thu phí dự tuyển thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT- BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
X. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM
1. Hội đồng tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố
a) Hội đồng tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố do Chủ tịch UBND thành phố quyết định thành lập, gồm:
– Chủ tịch Hội đồng: Lãnh đạo Ủy ban nhân dân thành phố.
– Phó Chủ tịch Hội đồng: Lãnh đạo Phòng Nội vụ, lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố.
– Các ủy viên: Lãnh đạo và chuyên viên một số cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố.

b) Hội đồng tuyển dụng làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng đã biểu quyết. Hội đồng tuyển dụng có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
– Thành lập các bộ phận giúp việc: Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban chấm phúc khảo (nếu có);
Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng thành lập Tổ Thư ký giúp việc;
– Tổ chức thu phí dự tuyển và sử dụng phí dự tuyển theo quy định;
– Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, tổ chức thi, chấm thi, chấm phúc khảo theo quy chế;
– Báo cáo Chủ tịch UBND thành phố quyết định công nhận kết quả thi tuyển;
– Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức thi tuyển;
– Hội đồng tuyển dụng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
2. Phòng Nội vụ thành phố
Là cơ quan thường trực tham mưu giúp UBND thành phố và Hội đồng tuyển dụng viên chức tổ chức kỳ tuyển dụng viên chức, phối hợp với các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này, cụ thể:
– Thông báo tuyển dụng viên chức trên các phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của UBND thành phố với các nội dung: Chỉ tiêu tuyển dụng, điều kiện, tiêu chuẩn tuyển dụng, Phiếu đăng ký dự tuyển; thời gian và địa điểm nhận phiếu đăng ký dự tuyển.
– Tổ chức tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức; tổng hợp và lập danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển trình Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng phê duyệt và niêm yết công khai tại UBND thành phố theo quy định.
– Trình Chủ tịch UBND thành phố thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức; phối hợp với Thanh tra thành phố trình Chủ tịch UBND thành phố thành lập Ban Giám sát kỳ tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố.
– Chuẩn bị các điều kiện và cơ sở vật chất, trang bị phục vụ kỳ thi theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
– Phối hợp với Phòng Tài chính – Kế hoạch xây dựng dự toán kinh phí tổ chức kỳ thi.
– Tham mưu Hội đồng tuyển dụng viên chức trình Chủ tịch UBND thành phố công nhận kết quả tuyển dụng, quyết định tuyển dụng.
3. Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố
– Phối hợp với Phòng Nội vụ tham mưu thành lập các Ban giúp việc cho Hội đồng tuyển dụng.
– Phối hợp với Phòng Nội vụ chuẩn bị cơ sở vật chất và các điều kiện khác phục vụ kỳ thi.

4. Công an thành phố: Xây dựng và thực hiện các phương án bảo vệ, bảo đảm an ninh, an toàn kỳ thi.
5. Trung tâm Y tế thành phố: Bố trí người, trang thiết bị y tế để chăm sóc sức khỏe cho thí sinh tham dự kỳ thi tuyển; triển khai các biện pháp phòng, chống dịch Covid-19.
XI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Hội đồng tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố, Phòng Nội vụ thành phố, Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố theo đúng quy định.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố Quy Nhơn năm 2023. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm báo cáo UBND thành phố xem xét, quyết định./.

***** Đính kèm:

Phụ lục 1

Phụ lục 2

Phụ lục 3

Nguồn tin: quynhon.gov.vn