UBND TP. Vĩnh Long tuyển dụng công chức phường năm 2023

08/04/2023

Căn cứ Kế hoạch số 20/KH-UBND ngày 05/4/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Vĩnh Long tuyển dụng công chức phường thuộc thành phố Vĩnh Long năm 2023;
Ủy ban nhân dân thành phố Vĩnh Long thông báo nhu cầu tuyển dụng công chức phường thuộc thành phố Vĩnh Long như sau:

I. NHU CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
Tổng số: 04 chỉ tiêu, trong đó:
– Công chức Văn phòng – Thống kê: 01.
– Công chức Tài chính – Kế toán: 03
(Có Bảng tổng hợp nhu cầu tuyển dụng kèm theo)
II. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN, ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG
1. Tiêu chuẩn dự tuyển
1.1. Tiêu chuẩn chung
Theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn.
Hiểu biết về lý luận chính trị, nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; có năng lực tổ chức vận động nhân dân ở địa phương thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; có trình độ văn hóa và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, có đủ năng lực và sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao; am hiểu và tôn trọng phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư trên địa bàn công tác.
1.2. Tiêu chuẩn cụ thể
– Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên;
– Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
– Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã.
– Trình độ tin học: Được cấp chứng chỉ sử dụng công nghệ thông tin theo chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và truyền thông.
2. Điều kiện đăng ký dự tuyển: Theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn.
2.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển:
– Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
– Đủ 18 tuổi trở lên;
– Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
– Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
– Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
– Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
2.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển
– Không cư trú tại Việt Nam.
– Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
III. PHƯƠNG THỨC TUYỂN DỤNG
1. Quy định chung
a) Ưu tiên tuyển dụng trong trường hợp đặc biệt trước, sau đó mới thực hiện tuyển dụng theo phương thức thi tuyển và xét tuyển.
– Tuyển dụng theo hình thức thi tuyển và xét tuyển đối với những trường hợp tuyển dụng đặc biệt.
– Thi tuyển đối với các chức danh công chức: Tài chính – kế toán, Văn phòng – thống kê.
b) Người dự tuyển công chức Phường chỉ được đăng ký dự tuyển ở một chức danh công chức của một phường có chỉ tiêu tuyển dụng.
2. Ưu tiên trong tuyển dụng
a) Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển công chức Phường:
– Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyên ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
b) Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định ở trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2 theo quy định.
3. Tuyển dụng trong trường hợp đặc biệt
a) Đối tượng
– Người tốt nghiệp đại học loại giỏi ở trong nước hoặc đạt loại khá trở lên ở nước ngoài có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với chức danh công chức Phường cần tuyển dụng;
– Người có trình độ từ đại học trở lên có chuyên môn phù hợp với chức danh công chức cần tuyển, có thời gian làm việc từ đủ 5 năm (60 tháng) trở lên làm công việc phù hợp với yêu cầu của chức danh công chức Phường cần tuyển dụng (không kể thời gian tập sự, thử việc), có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Nếu có thời gian công tác không liên tục, chưa nhận trợ cấp bảo hiếm xã hội một lần thì được cộng dồn, bao gồm:
+ Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập; đã có thời gian làm viên chức 05 năm (đủ 60 tháng) trở lên tính từ thời điểm được tuyển dụng viên chức (không kế thời gian tập sự).
+ Người hưởng lương trong lực lượng vũ trang (quân đội, công an) và người làm công tác cơ yếu, đã có thời gian công tác 05 năm (đủ 60 tháng) trở lên trong lực lượng vũ trang (quân đội, công an) hoặc làm công tác cơ yếu, tính từ thời điểm có quyết định tuyển dụng chính thức vào quân đội, công an hoặc tại các tổ chức của lực lượng cơ yếu.
– Cán bộ cấp xã giữ chức vụ quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 92/2009/NĐ-CP khi thôi đảm nhiệm chức vụ cán bộ cấp xã thì được xem xét, tiếp nhận vào công chức cấp xã không qua thi tuyển, xét tuyển nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn sau:
+ Đủ tiêu chuẩn, điều kiện đối với công chức cấp xã quy định tại khoản 1, Điều 1 Thông tư 13/2019/TT-BNV ngày 6/11/2019 của Bộ Nội vụ.
+ Còn số lượng và vị trí chức danh công chức cấp xã cần tuyển dụng.
+ Đáp ứng được ngay yêu cầu nhiệm vụ của chức danh công chức cấp xã cần tuyển dụng.
+ Trường hợp trước khi bầu giữ chức vụ cán bộ cấp xã chưa phải là công chức cấp xã thì thời gian giữ chức danh cán bộ cấp xã ít nhất đủ 5 năm (60 tháng) trở lên.
+ Tại thời điểm tiếp nhận không trong thời gian bị xem xét kỷ luật; bị điều tra, truy tố, xét xử và không trong thời gian bị thi hành kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
b) Nội dung và hình thức tuyển dụng trong trường hợp đặc biệt
Thực hiện theo quy định tại Khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 34/2019/NĐCP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố:
Được thực hiện theo 02 vòng thi, cụ thể:
– Vòng 1: Kiểm tra văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập, đối tượng ưu tiên của người dự tuyển theo yêu cầu của chức danh công chức đã đăng ký tại hồ sơ dự tuyển, nếu phù hợp thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
– Vòng 2:
+ Thực hiện việc sát hạch bằng hình thức phỏng vấn để kiểm tra về năng lực, trình độ chuyên môn của người dự tuyển;
+ Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100;
+ Thời gian phỏng vấn 30 phút;
+ Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.
c) Xác định người trúng tuyển
– Là người có kết quả điểm phỏng vấn tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên, có điểm phỏng vấn cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu tuyến dụng của chức danh công chức dự tuyến.
– Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm phỏng vấn cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm phỏng vấn vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch ủy ban nhân dân huyện quyết định người trúng tuyển.

4. Thi tuyển
Sau khi tiến hành tuyển dụng đặc biệt, nếu còn chỉ tiêu tuyển dụng thì UBND thành phố sẽ tiến hành tổ chức thi tuyển với hình thức, nội dung thi và thời gian thi tuyển.
a) Đối tượng: Những người không thuộc đối tượng tuyển dụng đặc biệt và đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển các chức danh sau: Tài chính – Kế toán, Văn phòng – Thống kê.
b) Hình thức, nội dung thi và thời gian thi tuyển
Vòng 1: Thi trắc nghiệm được thực hiện bằng hình thức thi trên giấy
* Nội dung thi: gồm 2 phần.
– Phần I:
+ Thi Kiến thức chung với 60 câu hỏi về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
+ Thời gian thi: 60 phút.
– Phần II:
+ Thi Tin học với 30 câu hỏi về kiến thức cơ bản, kỹ năng ứng dụng tin học văn phòng vào nhiệm vụ chuyên môn.
+ Thời gian thi: 30 phút.
+ Các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin, tin học hoặc toán – tin trở lên được miễn thi phần tin học.
* Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu hỏi trả lời đúng cho các phần thi nêu trên; Trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
– Nội dung thi: Kiến thức, năng lực, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của chức danh công chức cần tuyển dụng.
Trong cùng một kỳ thi tuyển, nếu có các vị trí chức danh công chức yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác nhau thì Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức xây dựng các đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau, bảo đảm phù hợp với chức danh công chức cần tuyển dụng.
– Hình thức thi: Thi phỏng vấn và không thực hiện việc phúc khảo.
– Thời gian thi: 30 phút.
– Thang điểm: 100 điểm.
c) Xác định người trúng tuyển
– Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức Phường phải có đủ các điều kiện sau:
+ Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
+ Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng chức danh công chức.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điếm ưu tiên (nếu cố) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch ủy ban nhân dân thành phố quyết định người trúng tuyển.
– Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức Phường không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
IV. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Phiếu đăng ký dự tuyển
Người tham gia dự tuyển thuộc diện thi tuyển phải kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển (theo phụ lục đính kèm Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố) người đăng ký dự tuyển phải kê khai, đầy đủ các nội dung phiếu dự tuyển và chịu trách chính xác về các nội dung kê khai trong phiếu dự tuyển.
2. Hồ sơ dự tuyển của người thuộc diện tuyển dụng đặc biệt
– Sơ yếu lý lịch theo mẫu có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó công tác hoặc cư trú.
– Bản sao giấy khai sinh.
– Bản sao các văn bằng, chứng chỉ được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được dịch thuật sang tiếng Việt, được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
– Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế đủ điều kiện cấp và trong thời hạn sử dụng theo quy định.
– Phiếu lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền cấp không quá 90 ngày ( tính đến ngày nộp dự tuyển); ( Đối với trường hợp quy định gạch đầu thứ 2 và thứ 3 điểm a khoản 3 mục IV kế hoạch này thì không yêu cầu lý lịch tư pháp.)
– Bản tự nhận xét, đánh giá của người được đề nghị tuyển dụng về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác và các hình thức khen thưởng đã đạt được, có nhận xét và xác nhận của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức nơi người đó công tác. (Đối với trường hợp quy định tại tại gạch đầu dòng thứ 1 điểm a khoản 3 mục IV kế hoạch này thì không yêu cầu có bản nhận xét, đánh giá.)
– Quyết định phê chuẩn, công nhận giữ các chức vụ, chức danh cán bộ cấp xã hoặc tuyển dụng vào viên chức, lực lượng vũ trang…; quyết định xếp lương hoặc bổ nhiệm vào ngạch, chức danh nghề nghiệp; xác nhận đóng bảo hiểm xã hội; quyết định nâng bậc lương gần nhất (áp dụng đối với trường hợp gạch đầu thứ 2 và thứ 3 điểm a khoản 3 mục IV kế hoạch)
– Giấy tờ xác nhận là đối tượng ưu tiên (nếu có).
V. Thời hạn và địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển, lệ phí tuyển dụng
1. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ dự tuyển công chức cấp xã là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai (trong giờ hành chính).
2. Địa điểm nhận hồ sơ: Phòng Nội vụ thành phố Vĩnh Long, Số 79/2, đường 30 tháng 4, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
Người đăng ký dự tuyển nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu chính (Hồ sơ quy định theo Mục IV thông báo này)
Người đăng ký dự tuyển gửi phiếu đăng ký dự tuyển theo đường bưu chính thì thời điểm nộp phiếu đăng ký dự tuyển được tính theo dấu bưu điện trên phong bì.
3. Lệ phí tuyển dụng: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
VI. Thông tin chi tiết
Thông tin chi tiết liên quan đến tuyển dụng công chức phường thuộc thành phố Vĩnh Long được đăng tải, thông báo và niêm yết:
– Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử UBND thành phố Vĩnh Long, địa chỉ: www.tpvinhlong.vinhlong.gov.vn
– Thông báo trên hệ thống truyền thanh của Trung tâm Văn hóa – Thông tin và Thể thao thành phố.
– Niêm yết tại trụ sở Phòng Nội vụ thành phố Vĩnh Long.
– Niêm yết công khai tại trụ sở UBND các phường thuộc thành phố Vĩnh Long.
Trên đây là thông báo tuyển dụng công chức phường thuộc thành phố Vĩnh Long, nếu có vướng mắc đề nghị liên hệ Phòng Nội vụ thành phố Vĩnh Long (số điện thoại: 02703.822.067) để được giải đáp./.

***** Tệp đính kèm:

Phụ lục chi tiết 

Phiếu đăng ký dự tuyển

Nguồn tin: tpvinhlong.vinhlong.gov.vn