UBND xã Gò Công Đông, Đồng Tháp tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục năm 2025
01/11/2025
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 27/2017/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và cử giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 66/2024/TT-BTC ngày 06/9/2024 của Bộ Tài chính quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán và xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kế toán viên lên kế toán viên chính trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BVHTTDL ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện;
Căn cứ Thông tư số 21/2022/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương viên chức thiết bị, thí nghiệm trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trường chuyên biệt công lập;
Căn cứ Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT,
04/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 19/2023/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; Thông tư số 20/2023/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập;
Căn cứ Thông tư số 001/2025/TT-BNV ngày 17 tháng 3 năm 2025 của Bộ Nội vụ ban hành Nội quy và Quy chế tuyển dụng, nâng ngạch, xét thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 99/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp áp dụng Quyết định số 39/2023/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành quy định phân cấp về quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc tại hội trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các hội trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Căn cứ Quyết định số 378/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2025 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc giao số người làm việc năm 2025;
Căn cứ Quyết định 1198/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc uỷ quyền quản lý, tuyển dụng, sử dụng, thực hiện chế độ chính sách đối với công chức, viên chức tại xã, phường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Hội đồng nhân dân xã Gò Công Đông về việc phân bổ biên chế cán bộ, công chức, viên chức tại các phòng chuyên môn, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân xã Gò Công Đông, tỉnh Đồng Tháp.
Căn cứ Kế hoạch số 1024/KH-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2025 của Ủy ban nhân dân xã Gò Công Đông về việc tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trên địa bàn xã Gò Công Đông năm 2025;
Căn cứ nhu cầu tuyển dụng viên chức của các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập, Ủy ban nhân dân xã Gò Công Đông thông báo tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trên địa bàn xã Gò Công Đông năm 2025, cụ thể như sau:
I. SỐ LƯỢNG VIÊN CHỨC CẦN TUYỂN; TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
1. Số lượng viên chức cần tuyển
– Bậc Mầm non: 01 viên chức, gồm 01 giáo viên.
– Bậc Tiểu học: 09 viên chức, gồm 06 giáo viên và 03 nhân viên, cụ thể:
+ Trường Tiểu học Võ Thị Lớ: 05
+ Trường Tiểu học Tân Thành: 04
– Bậc Trung học cơ sở: 15 viên chức, gồm 12 giáo viên và 03 nhân viên, cụ thể:
+ Trường THCS Võ Văn Dánh: 10
+ Trường THCS Võ Duy Linh: 05
(Nhu cầu tuyển dụng cụ thể kèm theo)
2. Tiêu chuẩn, điều kiện dự tuyển
2.1. Đối tượng dự tuyển: Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo; không phân biệt loại hình đào tạo, văn bằng, chứng chỉ, trường công lập, trường ngoài công lập được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam.
– Có Phiếu đăng ký dự tuyển
– Có lý lịch rõ ràng.
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm.
– Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.
– Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
2.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
3. Điều kiện dự tuyển theo vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp
3.1. Dự tuyển vị trí việc làm giáo viên
Người dự tuyển các vị trí việc làm giáo viên phải đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng theo quy định, cụ thể:
3.1.1. Vị trí việc làm Giáo viên mầm non (Chức danh nghề nghiệp: Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26)
– Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên.
3.1.2. Vị trí việc làm Giáo viên tiểu học, Giáo viên làm Tổng phụ trách Đội cấp tiểu học (Chức danh nghề nghiệp: Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29)
– Giáo viên tiểu học: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học; Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
* Giáo viên làm Tổng phụ trách Đội cấp tiểu học: Phải đảm bảo yêu cầu chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III; đồng thời đã được đào tạo chức danh Tổng phụ trách Đội tại các trường Đoàn – Đội, có tuổi đời không quá 35 tuổi tính đến ngày dự tuyển.
3.1.3. Vị trí việc làm Giáo viên trung học cơ sở (Chức danh nghề nghiệp:
Giáo viên trung học cơ sở hạng III, mã số V.07.04.32)
– Giáo viên trung học cơ sở: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở (Sư phạm Ngữ văn, Toán, Âm nhạc, Mỹ Thuật, Giáo dục công dân, Giáo dục thể chất, Anh văn, Pháp văn, Nhật văn, Tiếng Trung Quốc, Tin học, Địa lý, Lịch sử, Công nghệ, Khoa học tự nhiên, Vật lý, Hóa, Sinh,…); Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
3.2. Dự tuyển vị trí việc làm nhân viên
3.2.1. Vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm (Chức danh nghề nghiệp: Viên chức thiết bị, thí nghiệm, mã số V.07.07.20)
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành Công nghệ thiết bị trường học hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở trường trung học.
3.2.2. Vị trí việc làm Thư viện (Chức danh nghề nghiệp: Thư viện viên
hạng IV, mã số V.10.02.07)
Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành thông tin – thư viện. Trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin – thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
3.2.3. Vị trí việc làm Văn thư (Chức danh nghề nghiệp: Văn thư viên trung cấp, mã số 02.008)
Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư – lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
3.2.4. Vị trí việc làm Kế toán (Chức danh nghề nghiệp: Kế toán viên, mã 06.031 – Kế toán viên trung cấp, mã số 06.032)
– Chức danh nghề nghiệp: Kế toán viên, mã 06.031
+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính;
– Chức danh nghề nghiệp: Kế toán viên trung cấp, mã 06.032
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính;
II. HÌNH THỨC, NỘI DUNG TUYỂN DỤNG:
1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển
2. Nội dung và hình thức xét tuyển: Thực hiện theo quy định tại Khoản 6 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức:
Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
a) Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
b) Vòng 2: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 85/2023/NĐ-CP).
Hình thức: Căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, người có thẩm quyền tuyển dụng quyết định bằng hình thức thi: Phỏng vấn.
Nội dung: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Thời gian thi: Thi phỏng vấn 30 phút (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị).
Thang điểm: 100 điểm.
3. Ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyên ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
– Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.
Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên được quy định thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
4.1. Người trúng tuyển viên chức phải đảm bảo các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm phỏng vấn (vòng 2) đạt từ 50 điểm trở lên.
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
4.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm vấn đáp này cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Gò Công Đông quyết định người trúng tuyển.
Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP, Nghị định số 85/2023/NĐ-CP của Chính phủ thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
– Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
III. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀ LỆ PHÍ DỰ TUYỂN
1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển
– Mỗi thí sinh đăng ký dự tuyển nộp 01 Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu kèm theo thông báo này).
– Người đăng ký dự tuyển phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của những giấy tờ trong hồ sơ dự tuyển. Các trường hợp khai man, giả mạo hồ sơ sẽ bị hủy kết quả tuyển dụng và xử lý theo quy định của pháp luật. Thí sinh không được bổ sung các giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng.
– Thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm tại đơn vị tuyển dụng có nhu cầu tuyển dụng, nếu thí sinh nào đăng ký dự tuyển từ 02 vị trí việc làm trở lên trong cùng đơn vị tuyển dụng sẽ bị xóa tên trong danh sách dự tuyển hoặc hủy kết quả xét tuyển. Hồ sơ sẽ không hoàn trả lại sau khi đã đăng ký tham gia dự tuyển.
* Ghi chú: Hồ sơ kèm theo Phiếu đăng ký dự tuyển, gồm:
1. Bản photo các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của VTVL dự tuyển;
2. Bản photo giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có);
3. 02 phong bì thư (có dán tem, nơi nhận ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại của người đăng ký dự tuyển).
Hồ sơ đăng ký dự tuyển được đựng vào một bì (giấy) đựng riêng có kích thước 250 x 340 x 5 cm.
2. Thời gian, địa điểm và hình thức nộp hồ sơ
– Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người dự tuyển là 30 ngày, kể từ ngày 23/10/2025 đến hết ngày 21/11/2025 (Từ thứ hai đến thứ sáu hằng tuần: Sáng 7 giờ 00 phút – 11 giờ 30 phút, Chiều 13 giờ 30 phút – 17 giờ 00 phút. Trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định của Bộ Luật lao động).
– Địa điểm nhận: Phòng Văn hóa – Xã hội xã Gò Công Đông (tại UBND xã Gò Công Đông, ấp Tân Phú, xã Gò Công Đông, tỉnh Đồng Tháp).
– Số điện thoại liên hệ: bà Nguyễn Thùy Mỹ An, Công chức Phòng Văn hóa – Xã hội xã Gò Công Đông, số điện thoại 076.466.8874
3. Lệ phí đăng ký dự tuyển
Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức
Trường hợp hồ sơ của người đăng ký dự tuyển được xác định là đủ điều kiện dự tuyển thì người đăng ký dự tuyển phải nộp phí tuyển dụng. Mức thu dự kiến:
– Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần;
– Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần;
– Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần)
Danh sách thí sinh đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự tuyển, thông báo về tài liệu ôn tập, thời gian, địa điểm tuyển dụng, nộp lệ phí tuyển dụng và các thông báo khác liên quan đến kỳ tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trên địa bàn xã Gò Công Đông năm 2025 được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã Gò Công Đông (Phòng Văn hóa – Xã hội) và Trang thông tin điện tử của xã Gò Công Đông (https://gocongdong.dongthap.gov.vn).
Lưu ý:
– Khi điền nội dung theo yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển đề nghị thí sinh đọc kỹ hướng dẫn, thông báo và Bảng nhu cầu kèm theo Thông báo này để đăng ký chính xác đơn vị, chức danh dự tuyển.
– Đề nghị các thí sinh đăng ký dự tuyển thường xuyên theo dõi để kịp thời cập nhật các thông tin liên quan đến kỳ thi trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân xã Gò Công Đông tại địa chỉ https://gocongdong.dongthap.gov.vn.
4. Thời gian dự kiến tổ chức tuyển dụng:
– Vòng 1: Dự kiến trong tháng 11/2025.
– Vòng 2: Dự kiến trong tháng 12/2025.
Thời gian tuyển dụng chính thức sẽ có thông báo cụ thể sau.
Ủy ban nhân dân xã Gò Công Đông thông báo để các cơ quan, đơn vị và người có nhu cầu dự tuyển viên chức năm 2025 được biết và thay thế Thông báo số 513/TB-UBND ngày 10 tháng 9 năm
*****Tệp đính kèm:
Nguồn tin: gocongdong.dongthap.gov.vn

