UBND xã Long Hiệp, Vĩnh Long tuyển dụng viên chức đơn vị sự nghiệp giáo dục năm học 2025-2026

08/12/2025

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Luật Giáo dục năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (Nghị định số 115/2020/NĐ-CP), Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (Nghị định số 85/2023/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 142/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương hai cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 15/2025/TT-BGDĐT ngày 24/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Văn hóa – Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 001/2025/TT-BNV ngày 17/03/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Nội quy và Quy chế tuyển dụng, nâng ngạch, xét thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập;
Căn cứ Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT- BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 66/2024/TT-BTC ngày 06/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán và xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp kế toán viên lên kế toán viên chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 19/2023/TT-BGDĐT ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số 20/2023/TT-BGDĐT ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập;
Căn cứ Quyết định số 1315/QĐ-UBND ngày 19/9/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn về tuyển dụng, sử dụng viên chức thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
Căn cứ Kế hoạch số 41/KH-UBND ngày 17/11/2025 của UBND xã Long Hiệp về tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc UBND xã Long Hiệp, năm học 2025-2026 (gọi tắt là Kế hoạch số 41/KH-UBND);
Căn cứ Công văn số 2698/SGDĐT-TCCB ngày 02/12/2025 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc Ủy ban nhân dân xã Long Hiệp năm học 2025-2026;
UBND xã Long Hiệp thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc UBND xã năm học 2025-2026, cụ thể như sau:

I. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN
1. Điều kiện, tiêu chuẩn
1.1. Điều kiện, tiêu chuẩn chung
1.1.1. Người đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên và trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật;

c) Có phiếu đăng ký tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của vị trí việc làm dự tuyển;
e) Có đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ, do cơ quan y tế cấp có thẩm quyền chứng nhận (có giá trị trong vòng 12 tháng);
f) Các điều kiện bổ sung đối với viên chức giảng dạy (giáo viên)
– Không có dị dạng về thể hình;
– Không phát âm lắp.
1.1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
1.2. Điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể
1.2.1. Giáo viên trung học cơ sở hạng III – Mã số V.07.04.32
a) Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
b) Người dự tuyển, nếu trúng tuyển thì phải bổ sung chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở trong thời gian tập sự. Nếu người trúng tuyển thuộc đối tượng không phải thực hiện chế độ tập sự theo quy định thì phải bổ sung chứng chỉ này trong 01 (một) năm kể từ ngày được tuyển dụng (không yêu cầu người đăng ký dự tuyển phải có chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học khi đăng ký dự tuyển viên chức).
1.2.2. Giáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29
a) Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (đối với giáo viên tiểu học mới được tuyển dụng vào giáo viên tiểu học hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
1.2.3. Giáo viên mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (đối với giáo viên mầm non mới được tuyển dụng vào giáo viên mầm non hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
1.2.4. Nhân viên kế toán (Kế toán viên (hạng III) – Mã số V.06.031
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán hoặc có chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của Luật Kiểm toán độc lập hoặc chứng chỉ kế toán viên theo quy định của Luật Kế toán hoặc chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kế toán do tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức nghề nghiệp nước ngoài được Bộ Tài chính Việt Nam thừa nhận.
Lưu ý: Đối với nhân viên kế toán: người được tuyển dụng sau khi hết thời gian tập sự phải bổ sung chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của hạng chức danh nghề nghiệp tương ứng để được bổ nhiệm hạng và xếp lương đúng quy định.

2. Thẩm quyền tuyển dụng: Ủy ban nhân dân xã Long Hiệp thực hiện tuyển dụng viên chức.
III. HÌNH THỨC, NỘI DUNG
Xét tuyển viên chức, được thực hiện theo 02 vòng như sau:
1. Vòng 1
Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ điều kiện thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
Trường hợp vị trí làm việc yêu cầu trình độ ngoại ngữ trong tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng và theo bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm thì cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng thông báo cụ thể yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ. Nếu có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP thì được sử dụng thay thế. Nếu không có văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ phù hợp thì Hội đồng xét tuyển tổ chức sát hạch để đánh giá năng lực ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng.
Hội đồng tuyển dụng kiểm tra việc đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ theo thông tin người dự tuyển kê khai tại Phiếu đăng ký dự tuyển. Sau khi trúng tuyển, người trúng tuyển nộp bản sao văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP2.
2. Vòng 2: được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP, cụ thể:
* Đối với tuyển dụng vị trí giáo viên:
– Thực hành để kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Điểm thực hành được tính theo thang điểm 100.
– Thời gian thực hành 01 tiết dạy học, (cấp trung học cơ sở thời gian 45 phút; cấp tiểu học thời gian 35 phút; cấp học mầm non 30 phút).
– Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thực hành.
* Đối với tuyển dụng vị trí viên chức khác:
– Hình thức vấn đáp.
– Điểm vấn đáp được tính theo thang điểm 100.
– Thời gian vấn đáp 30 phút (chuẩn bị không quá 15 phút, vấn đáp 15 phút/thí sinh).
– Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả vấn đáp.
IV. TRÌNH TỰ TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG
1. Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
1.1. Ủy ban nhân dân xã đăng thông báo tuyển dụng công khai 01 lần trên Báo Vĩnh Long (báo điện tử); đồng thời đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân xã (http:longhiep.vinhlong.gov.vn) và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân xã Long Hiệp (địa chỉ: ấp Chợ, xã Long Hiệp, tỉnh Vĩnh Long).
1.2. Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm:
a) Số lượng người làm việc cần tuyển ứng với vị trí việc làm.
b) Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển.
c) Thời hạn, địa chỉ và địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển.
d) Hình thức, nội dung xét tuyển; thời gian và địa điểm xét tuyển.
e) Các vị trí việc làm được đăng ký 02 nguyện vọng (Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP).

1.3. Trường hợp thay đổi nội dung thông báo tuyển dụng chỉ được thực hiện trước khi khai mạc kỳ tuyển dụng và phải công khai theo quy định tại điểm 1.1 mục 1 phần VI của kế hoạch này.
1.4. Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân xã Long Hiệp (qua Phòng Văn hóa – Xã hội). Địa chỉ: ấp Chợ, xã Long Hiệp, tỉnh Vĩnh Long.
1.5. Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên Báo Vĩnh Long và trên Trang thông tin điện tử của xã (http:longhiep.vinhlong.gov.vn).
1.6. Ủy ban nhân dân xã xác định các vị trí việc làm được đăng ký theo nguyện vọng 1 và nguyện vọng 2 nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Vị trí việc làm có tiêu chuẩn, điều kiện như nhau nhưng tuyển dụng vào các đơn vị khác nhau.
b) Trong cùng Hội đồng.
c) Phương thức, hình thức tổ chức thi, nội dung thi giống nhau.
d) Đã có trong kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trình tự tổ chức tuyển dụng
2.1. Thành lập Hội đồng do Ủy ban nhân dân xã quyết định.
2.2. Thành lập Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đăng ký.
2.3. Tổ chức xét tuyển
a) Chậm nhất 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng 1. Hội đồng tuyển dụng lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện xét tuyển ở vòng 2; đồng thời đăng tải trên Trang thông tin điện tử của xã (http:longhiep.vinhlong.gov.vn) và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân xã (địa chỉ: ấp Chợ, xã Long Hiệp, tỉnh Vĩnh Long).
b) Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì tiến hành tổ chức thi vòng 2.
Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 2 bằng hình thức thực hành (đối với vị trí giáo viên) và vấn đáp (đối với vị trí nhân viên)
V. XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có kết quả điểm thực hành (đối với vị trí giáo viên)/phỏng vấn (đối với vị trí nhân viên) tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
b) Có điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu tuyển dụng của vị trí việc làm.
2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm b khoản 1 phần VII bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người trúng tuyển là người đạt kết quả thi 01 tiết dạy (đối với vị trí giáo viên)/điểm phỏng vấn (đối với nhân viên) tại vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển. Trường hợp vẫn không xác định được thì Chủ tịch Hội đồng quyết định người trúng tuyển.
3. Trường hợp đăng ký 02 nguyện vọng nhưng không trúng tuyển ở nguyện vọng 1 thì được xét ở nguyện vọng 2 nếu vị trí việc làm đăng ký ở nguyện vọng 2 vẫn còn chỉ tiêu tuyển dụng sau khi đã xét hết nguyện vọng 1 bao gồm cả việc xét nguyện vọng của người có kết quả trúng tuyển thấp hơn liền kề theo quy định tại khoản 11 Điều 11 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP. Trường hợp có 02 người trở lên bằng điểm nhau ở nguyện vọng 2 thì người trúng tuyển được xác định theo quy định tại mục 2 phần VII của kế hoạch này.
4. Người không được tuyển dụng trong kỳ xét tuyển viên chức quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ thi xét tuyển lần sau.
VI. HOÀN THIỆN HỒ SƠ TUYỂN DỤNG
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến Ủy ban nhân dân xã để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
a) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có).
Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
b) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ban hành quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Ủy ban nhân dân xã thông báo công khai trên Trang thông tin điện tử của xã và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
VII. KÝ KẾT HỢP ĐỒNG VÀ NHẬN VIỆC
1. Chậm nhất 15 ngày làm việc kể từ ngày người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ban hành quyết định tuyển dụng đồng thời gửi quyết định tới người tuyển dụng theo địa chỉ đã đăng ký và đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức để biết, thực hiện việc ký hợp đồng làm việc với viên chức.
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng viên chức phải đến đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức để ký hợp đồng làm việc và nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được Ủy ban nhân dân xã đồng ý gia hạn.
3. Trường hợp người được tuyển dụng viên chức không đến ký hợp đồng làm việc và nhận việc trong thời hạn quy định tại mục 2 phần X của Kế hoạch này thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức đề nghị Ủy ban nhân dân xã hủy bỏ quyết định tuyển dụng.
4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hết hạn quy định tại mục 2 phần X của Kế hoạch này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thông báo công khai trên Trang thông tin điện tử và gửi thông báo tới những người dự tuyển có kết quả thấp hơn liền kề (theo thứ tự) so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo quy định tại mục 2 phần IX hoặc mục 3 phần X kế hoạch này để hoàn thiện hồ sơ, ra quyết định tuyển dụng và ký hợp đồng làm việc. Hết thời hạn 30 ngày mà vẫn chưa tuyển đủ chỉ tiêu theo nguyện vọng 1 thì xét nguyện vọng 2 theo quy định tại mục 3 phần VII kế hoạch này.
VIII. SỐ LƯỢNG TUYỂN DỤNG
1. Số lượng cần tuyển dụng: 10
2. Các vị trí tuyển dụng:

STT Môn Đơn vị có nhu cầu tuyển dụng viên chức
Đơn vị Nhu cầu tuyển dụng viên chức
I. GIÁO VIÊN Tổng 8 GV (03 GVMN; 02 GVTH; 03 GV THCS)
A Mầm non Trường Mầm non Long Hiệp 03
B Tiểu học
(1) Giáo   viên          Tiếng Anh Trường Tiểu học Long Hiệp A 01
Trường Tiểu học Ngọc Biên A 01
C Trung học cơ sở
(1) Toán Trường Trung học cơ sở Long Hiệp 01
(2) Lịch Sử 01
(3) Tin học Trường Trung học cơ sở Ngọc Biên 01

 

II. NHÂN VIÊN (Tổng 02 NV)
 

01

 

Kế toán

Trường Tiểu học Tân Hiệp B 01
Trường Trung học cơ sở Tân Hiệp 01

IX. THU PHÍ TUYỂN DỤNG
Thu phí tuyển dụng: UBND xã Long Hiệp tổ chức thu phí dự tuyển dụng theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC, ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Sau khi kết thúc thời gian tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, căn cứ vào số lượng hồ sơ dự tuyển, UBND xã Long Hiệp sẽ thông báo đến người đăng ký dự tuyển mức thu phí và thời gian đóng phí cụ thể theo quy định.
X. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Thời gian nhận Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức
Từ ngày 02/12/2025 đến 17 giờ ngày 31/12/20253 (trong giờ hành chính các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu).
Người đăng ký dự tuyển nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, kèm theo bản photo (có chứng thực) các văn bằng, các chứng chỉ có liên quan đến điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển, bảng điểm tốt nghiệp chuyên ngành hoặc gửi qua đường bưu điện thì phải đảm bảo nơi tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển tiếp nhận được Phiếu trong thời gian quy định. Quá thời hạn nêu trên, UBND xã Long Hiệp không nhận Phiếu đăng ký dự tuyển với bất kỳ lý do nào.
2. Địa điểm nhận Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức
Ủy ban nhân dân xã Long Hiệp (Phòng Văn hóa – Xã hội). Địa chỉ: ấp Chợ, xã Long Hiệp, tỉnh Vĩnh Long. Số điện thoại: 0294.3671133.
(Đính kèm Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức)./.

KẾ HOẠCH
Tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân xã Long Hiệp, năm học 2025-2026

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Luật Giáo dục năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (Nghị định số 115/2020/NĐ-CP), Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (Nghị định số 85/2023/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 142/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương hai cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 15/2025/TT-BGDĐT ngày 24/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Văn hóa – Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 001/2025/TT-BNV ngày 17/03/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Nội quy và Quy chế tuyển dụng, nâng ngạch, xét thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập;
Căn cứ Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-
BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT ngày
02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 66/2024/TT-BTC ngày 06/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán và xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp kế toán viên lên kế toán viên chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 19/2023/TT-BGDĐT ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số 20/2023/TT-BGDĐT ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập;
Căn cứ Quyết định số 1315/QĐ-UBND ngày 19/9/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn về tuyển dụng, sử dụng viên chức thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
Ủy ban nhân dân xã Long Hiệp ban hành Kế hoạch tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân xã năm học 2025-2026, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tổ chức tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân xã năm 2025-2026 nhằm bổ sung viên chức giảng dạy và viên chức phục vụ giảng dạy tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dan xã theo đúng vị trí việc làm, đảm bảo số lượng, cơ cấu theo quy định.
2. Yêu cầu
Việc tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và quỹ tiền lương của đơn vị sự nghiệp công lập.
Việc tuyển dụng phải đảm bảo tính công khai, khách quan, công bằng và đúng quy định; đảm bảo tính cạnh tranh đồng thời thực hiện chính sách ưu tiên theo quy định và thông qua Hội đồng tuyển dụng. Những người được tuyển chọn phải đúng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định và các quy định có liên quan của kỳ thi.
II. NỘI DUNG
1. Điều kiện, tiêu chuẩn
1.1. Điều kiện, tiêu chuẩn chung
1.1.1. Người đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên và trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật;

c) Có phiếu đăng ký tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của vị trí việc làm dự tuyển;
e) Có đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ, do cơ quan y tế cấp có thẩm quyền chứng nhận (có giá trị trong vòng 12 tháng);
f) Các điều kiện bổ sung đối với viên chức giảng dạy (giáo viên)
– Không có dị dạng về thể hình;
– Không phát âm lắp.
1.1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
1.2. Điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể
1.2.1. Giáo viên trung học cơ sở hạng III – Mã số V.07.04.32
a) Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
b) Người dự tuyển, nếu trúng tuyển thì phải bổ sung chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở trong thời gian tập sự. Nếu người trúng tuyển thuộc đối tượng không phải thực hiện chế độ tập sự theo quy định thì phải bổ sung chứng chỉ này trong 01 (một) năm kể từ ngày được tuyển dụng (không yêu cầu người đăng ký đự tuyển phải có chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học khi đăng ký dự tuyển viên chức).
1.2.2. Giáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29
a) Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (đối với giáo viên tiểu học mới được tuyển dụng vào giáo viên tiểu học hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
1.2.3. Giáo viên mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (đối với giáo viên mầm non mới được tuyển dụng vào giáo viên mầm non hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
1.2.4. Nhân viên Kế toán (Kế toán viên (hạng III) – Mã số V.06.031
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán hoặc có chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của Luật Kiểm toán độc lập hoặc chứng chỉ kế toán viên theo quy định cỉa Luật Kế toán hoặc chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kế toán do tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức nghề nghiệp nước ngoài được Bộ Tài chính Việt Nam thừa nhận.
Lưu ý: Đối với nhân viên Kế toán: người được tuyển dụng sau khi hết thời gian tập sự phải bổ sung chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của hạng chức danh nghề nghiệp tương ứng để được bổ nhiệm hạng và xếp lương đúng quy định.
2. Thẩm quyền tuyển dụng: Ủy ban nhân dân xã Long Hiệp thực hiện tuyển dụng viên chức.
III. HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG
1. Hội đồng tuyển dụng (Hội đồng) gồm có 07 thành viên, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND xã.
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là Trưởng phòng Văn hóa – Xã hội.
c) Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng là Công chức Phòng Văn hóa – Xã hội (phụ trách Giáo dục và Đào tạo).
d) Các Ủy viên khác là người có chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến việc tổ chức tuyển dụng do UBND xã quyết định.
2. Hội đồng tuyển dụng làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng đã biểu quyết. Hội đồng tuyển dụng có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban đề thi, Ban phỏng vấn (đối với vị trí nhân viên tại vòng 2), Ban kiểm tra sát hạch (đối với vị trí giáo viên tại vòng 2).
* Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng thành lập và quyết định cụ thể số lượng thành viên, chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận sau: Tổ thư ký giúp việc, Tổ in sao, Bộ phận phục vụ kỳ thi (bao gồm người đón tiếp, y tế, điện lực, an ninh trật tự và bảo vệ tại địa điểm thi và khu vực làm việc của Hội đồng)
* Thành viên các bộ phận giúp việc của Hội đồng: thực hiện theo khoản 3 Điều 5 quy chế (ban hành tại Thông tư số 001/2025/TT-BNV).
* Nhiệm vụ, quyền hạn của các bộ phận giúp việc Hội đồng: thực hiện theo khoản 3 Điều 5 quy chế (ban hành tại Thông tư số 001/2025/TT-BNV).
b) Tổ chức thu phí dự tuyển và sử dụng phí dự tuyển đúng theo quy định.
c) Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, tổ chức xét tuyển theo Nội quy và Quy chế (ban hành tại Thông tư số 001/2025/TT-BNV).
3. Không bố trí những người có quan hệ vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ; cha, mẹ (vợ hoặc chồng), cha nuôi, mẹ nuôi; con đẻ; con nuôi; anh, chị, em ruột; cô, dì, chú, bác, cậu ruột; anh, chị, em ruột của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng của anh, chị, em ruột của người dự tuyển; những người trong đang thời hạn xử lý kỷ luật về hành vi tham nhũng, tiêu cực trong công tác cán bộ làm thành viên Hội đồng, thành viên các bộ phận giúp việc của Hội đồng.
IV. THÀNH LẬP BAN GIÁM SÁT
Theo quy định tại Điều 26 Quy chế ban hành tại Thông tư số 001/2025/TT- BNV.

V. HÌNH THỨC, NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN XÉT TUYỂN
Xét tuyển viên chức, được thực hiện theo 02 vòng như sau:
1. Vòng 1
Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ điều kiện thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
Trường hợp vị trí làm việc yêu cầu trình độ ngoại ngữ trong tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng và theo bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm thì cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng thông báo cụ thể yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ. Nếu có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP thì được sử dụng thay thế. Nếu không cóvăn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ phù hợp thì Hội đồng xét tuyển tổ chức sát hạch để đánh giá năng lực ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng.
Hội đồng tuyển dụng kiểm tra việc đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ theo thông tin người dự tuyển kê khai tại Phiếu đăng ký dự tuyển. Sau khi trúng tuyển, người trúng tuyển nộp bản sao văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP.
2. Vòng 2: được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/ND-CP, cụ thể:
* Đối với tuyển dụng vị trí giáo viên:
– Thực hành để kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Điểm thực hành được tính theo thang điểm 100.
– Thời gian thực hành 01 tiết dạy học, (cấp trung học cơ sở thời gian 45 phút; cấp tiểu học thời gian 35 phút; cấp học mầm non 30 phút).
– Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thực hành.
* Đối với tuyển dụng vị trí viên chức khác:
– Hình thức vấn đáp.
– Điểm vấn đáp được tính theo thang điểm 100.
– Thời gian vấn đáp 30 phút (chuẩn bị không quá 15 phút, vấn đáp 15 phút/thí sinh).
– Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả vấn đáp.
VI. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC
1. Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
1.1. Ủy ban nhân dân xã đăng Thông báo tuyển dụng công khai 01 lần trên Báo Vĩnh Long (báo điện tử); đồng thời đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân xã (http:longhiep.vinhlong.gov.vn) và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân xã Long Hiệp (địa chỉ: ấp Chợ, xã Long Hiệp, tỉnh Vĩnh Long).
1.2. Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm:
a) Số lượng người làm việc cần tuyển ứng với vị trí việc làm.
b) Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển.c) Thời hạn, địa chỉ và địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển.
d) Hình thức, nội dung xét tuyển; thời gian và địa điểm xét tuyển.
e) Các vị trí việc làm được đăng ký 02 nguyện vọng (Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP).
1.3. Trường hợp thay đổi nội dung thông báo tuyển dụng chỉ được thực hiện trước khi khai mạc kỳ tuyển dụng và phải công khai theo quy định tại điểm 1.1 mục 1 phần VI của Kế hoạch này.
1.4. Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân xã Long Hiệp (qua Phòng Văn hóa – Xã hội). Địa chỉ: ấp Chợ, xã Long Hiệp, tỉnh Vĩnh Long.
1.5. Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên Báo Vĩnh Long và trên trang thông tin điện tử của xã (http:longhiep.vinhlong.gov.vn).
1.6. Ủy ban nhân dân xã xác định các vị trí việc làm được đăng ký theo nguyện vọng 1 và nguyện vọng 2 nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Vị trí việc làm có tiêu chuẩn, điều kiện như nhau nhưng tuyển dụng vào các đơn vị khác nhau.
b) Trong cùng Hội đồng.
c) Phương thức, hình thức tổ chức thi, nội dung thi giống nhau.
d) Đã có trong kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trình tự tổ chức tuyển dụng
2.1. Thành lập Hội đồng do Ủy ban nhân dân xã quyết định.
2.2. Thành lập Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đăng ký.
2.3. Tổ chức xét tuyển
a) Chậm nhất 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng 1. Hội đồng tuyển dụng lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện xét tuyển ở vòng 2; đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử của xã (http:longhiep.vinhlong.gov.vn) và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân xã (địa chỉ: ấp Chợ, xã Long Hiệp, tỉnh Vĩnh Long).
b) Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì tiến hành tổ chức thi vòng 2.
Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 2 bằng hình thức thực hành (đối với vị trí giáo viên) và vấn đáp (đối với vị trí nhân viên)
VII. XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỀN
1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có kết quả điểm thực hành (đối với vị trí giáo viên)/phỏng vấn (đối với vị trí nhân viên) tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
b) Có điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu tuyển dụng của vị trí việc làm.
2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm b khoản 1 phần VII bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người trúng tuyển là người đạt kết quả thi 01 tiết dạy (đối với vị trí giáo viên)/điểm phỏng vấn (đối với nhân viên) tại vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển. Trường hợp vẫn không xác định được thì Chủ tịch Hội đồng quyết định người trúng tuyển.
3. Trường hợp đăng ký 02 nguyện vọng nhưng không trúng tuyển ở nguyện vọng 1 thì được xét ở nguyện vọng 2 nếu vị trí việc làm đăng ký ở nguyện vọng 2 vẫn còn chỉ tiêu tuyển dụng sau khi đã xét hết nguyện vọng 1 bao gồm cả việc xét nguyện vọng của người có kết quả trúng tuyển thấp hơn liền kề theo quy định tại khoản 11 Điều 11 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP. Trường hợp có 02 người trở lên bằng điểm nhau ở nguyện vọng 2 thì người trúng tuyển được xác định theo quy định tại mục 2 phần VII của Kế hoạch này.
4. Người không được tuyển dụng trong kỳ xét tuyển viên chức quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ thi xét tuyển lần sau.
VIII. THÔNG BÁO KẾT QUẢ TUYỂN DỤNG
1. Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo quy định tại mục 2 phần VI Kế hoạch này chậm nhất 05 ngày làm việc. Hội đồng tuyển dụng báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã xem xét, công nhận kết quả tuyển dụng.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận kết quả tuyển dụng. Hội đồng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của xã và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội dung thông báo ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến Ủy ban nhân dân xã để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
IX. HOÀN THIỆN HỒ SƠ TUYỂN DỤNG
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến Ủy ban nhân dân xã để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
a) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có).
Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
b) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ra quyết định huỷ kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Ủy ban nhân dân xã thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của xã và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
X. KÝ KẾT HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC VÀ NHẬN VIỆC
1. Chậm nhất 15 ngày làm việc kể từ ngày người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ra quyết định tuyển dụng đồng thời gửi quyết định tới người tuyển dụng theo địa chỉ đã đăng ký và đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức để biết, thực hiện việc ký hợp đồng làm việc với viên chức.
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng viên chức phải đến đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức để ký hợp đồng làm việc và nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được Ủy ban nhân dân xã đồng ý gia hạn.
3. Trường hợp người được tuyển dụng viên chức không đến ký hợp đồng làm việc và nhận việc trong thời hạn quy định tại mục 2 phần X của Kế hoạch này thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức đề nghị Ủy ban nhân dân xã huỷ bỏ quyết định tuyển dụng.
4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hết hạn quy định tại mục 2 phần X của Kế hoạch này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thông báo công khai trên trang thông tin điện tử và gửi thông báo tới những người dự tuyển có kết quả thấp hơn liền kề (theo thứ tự) so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị huỷ bỏ kết quả trúng tuyển theo quy định tại mục 2 phần IX hoặc mục 3 phần X Kế hoạch này để hoàn thiện hồ sơ, ra quyết định tuyển dụng và ký hợp đồng làm việc. Hết thời hạn 30 ngày mà vẫn chưa tuyển đủ chỉ tiêu theo nguyện vọng 1 thì xét nguyện vọng 2 theo quy định tại mục 3 phần VII Kế hoạch này.
XI. CHỈ TIÊU XÉT TUYỂN
1. Biên chế được giao: 339
2. Biên chế đã sử dụng: 329
3. Biên chế còn lại: 10
4. Số lượng dự kiến cần tuyển dụng: 10
5. Biên chế chưa tuyển dụng: 0
XII. THỜI GIAN THỰC HIỆN
Dự kiến thông báo nhận Phiếu đăng ký dự tuyển từ ngày 25/11/2025 và hoàn thành các bước của quy trình tuyển dụng trong tháng 12/2025.
XIII. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Thu phí tuyển dụng: Ủy ban nhân dân xã Long Hiệp tổ chức thu phí tuyển dụng theo quy định Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức, cụ thể như sau:
– Dưới 100 thí sinh là 500.000 đồng/thí sinh/lần.
– Từ 100 đến dưới 500 thí sinh là 400.000 đồng/thí sinh/lần.
– Từ 500 thí sinh trở lên là 300.000 đồng/thí sinh/lần.
2. Phí tuyển dụng Ủy ban nhân dân xã thu được sẽ nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân xã sẽ trình Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long cấp bổ sung dự toán chi ngân sách nhà nước để thanh toán chi phí cho công tác tuyển dụng, cụ thể: Chi thanh toán cá nhân thực hiện công việc của công tác tuyển dụng, các ban, các tổ, xây dựng câu hỏi của kỳ thi tuyển dụng; Chi phục vụ cho thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, vật tư văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, công tác phí theo quy định hiện hành.

XIV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phòng Văn hóa – Xã hội
– Chủ trì, xây dựng kế hoạch và phối hợp với các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân xã, các phòng chuyên môn Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu Ủy ban nhân dân xã tổ chức tuyển dụng đảm bảo đúng mục đích, yêu cầu của kỳ tuyển dụng.
– Phối hợp với các phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở Giáo dục và Đào tạo cử nhân sự tham gia Hội đồng tuyển dụng, Ban kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển, Ban phỏng vấn, Ban kiểm tra sát hạch, Ban giám sát và thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Quy chế tuyển dụng công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo Thông tư số 001/2025/TT-BNV.
– Tham mưu Ủy ban nhân dân xã bố trí đảm bảo cơ sở vật chất, địa điểm làm việc đối với các ban của Hội đồng theo kế hoạch, đăng tải kịp thời và đầy đủ các thông tin của kỳ tuyển dụng trên cổng thông tin điện tử của xã.
– Tham mưu Ủy ban nhân dân xã xem xét giải quyết theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo các nội dung liên quan đến kỳ tuyển dụng (nếu có) sau khi Hội đồng tuyển dụng đã giải thể.
2. Phòng Kinh tế
Tham mưu việc thu, sử dụng phí tuyển dụng, phối hợp với phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân xã lập dự toán thu, chi trong kỳ tuyển dụng; thông báo nộp tiền cho thí sinh đủ điều kiện dự tuyển, tổ chức thu, quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí đúng quy định.
3. Các cơ sở giáo dục công lập thuộc Ủy ban nhân dân xã
Tạo điều kiện và cử người tham gia các Ban của kỳ tuyển dụng theo yêu cầu (nếu có); tiếp nhận viên chức được công nhận trúng tuyển theo nhu cầu của đơn vị, ký hợp đồng làm việc, phân công hướng dẫn tập sự, đánh giá kết quả tập sự đảm bảo các quy định hiện hành; báo cáo và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã hủy bỏ quyết định tuyển dụng đối với trường hợp quy định tại mục 3 phần X của Kế hoạch này.
4. Người dự tuyển
Có trách nhiệm tự kiểm tra tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng so với điều kiện dự tuyển; kê khai một cách chính xác, trung thực các thông tin trong Phiếu đăng ký dự tuyển; nộp hoàn thiện hồ sơ, nộp phí dự tuyển theo thông báo; dự thi tuyển dụng; hoàn thiện hồ sơ theo quy định (nếu được thông báo kết quả trúng tuyển). Đồng thời chịu trách nhiệm nếu văn bằng, chứng chỉ và minh chứng liên quan chưa đảm bảo theo quy định của kỳ tuyển dụng.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng viên chức các cơ sở giáo dục công lập thuộc Ủy ban nhân dân xã năm học 2025-2026. Ủy ban nhân dân xã Long Hiệp yêu cầu Trưởng các phòng ban chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân xã, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân xã, các cá nhân và đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện đúng theo Kế hoạch này./.
*****Tệp đính kèm:

Phụ lục chi tiết

Phiếu đăng ký dự tuyển

Nguồn tin: longhiep.vinhlong.gov.vn