UBND xã Phú Thái, Hải Phòng tuyển dụng viên chức tại các cơ sở giáo dục công lập ngành GD&ĐT năm 2026
17/12/2025
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức, Luật viên chức ngày 25/11/2019; Luật Giáo dục ngày 14/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 001/2025/TT-NBV ngày 17/3/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Ban hành Nội quy và Quy chế tuyển dụng, nâng ngạch, xét thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ các Thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của các Bộ, ngành, Trung ương; cụ thể: Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập; Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập; Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT ngày
02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập; Thông tư số 21/2022/TT-BGDĐT ngày 28/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường trung học và trường chuyên biệt công lập; Thông tư số 22/2022/TT-BGDĐT ngày 28/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương viên chức giáo vụ trong trường phổ thông dân tộc nội trú; trường trung học phổ thông chuyên, trường dự bị đại học và trường dành cho người khuyết tật công lập; Thông tư số 02/2022/TTBVHTTDL ngày 01/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện; Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công 2 chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư và Thông tư số 06/2022/TT- BNV ngày 28/6/2022 của của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ; Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế; Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ; Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng và dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức; Căn cứ Quyết định số 62/2022/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành quy định một số nội dung về quản lý tổ chức bộ máy, quản lý viên chức và lao động hợp đồng trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố Hải Phòng; Quyết định số 36/2024/QĐ-UBND ngày 31/10/2024 của thành phố Hải Phòng sửa đổi, bổ sung một số điều về quản lý tổ chức bộ máy, quản lý viên chức và lao động hợp đồng trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định số 62/2022/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Công văn số 2108/UBND-NVKTGS ngày 08/8/2025 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc thực hiện một số nội dung phân cấp về quản lý tổ chức bộ máy, quản lý viên chức và lao động hợp đồng trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố Hải Phòng sau khi hợp nhất;
Căn cứ Công văn số 7452/SNV-CCVC ngày 22/9/2025 về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung phân cấp về quản lý tổ chức bộ máy, quản lý viên chức và lao động hợp đồng trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố Hải Phòng sau hợp nhất;
Căn cứ Quyết định số 3154/QĐ-UBND ngày 05/8/2025 của Ủy ban Thành phố Hải Phòng về việc tạm giao biên chế, số lượng người làm việc, hợp đồng lao động trong cơ quan, đơn vị và Hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ thuộc thành phố Hải Phòng năm 2025 sau hợp nhất thành phố Hải Phòng và tỉnh Hải Dương;
Căn cứ Quyết định số 56/QĐ-UBND ngày 01/7/2025 của UBND xã Phú Thái về việc tiếp nhận nguyên trạng các trường học thuộc UBND huyện Kim Thành về UBND xã quản lý khi tổ chức mô hình chính quyền địa phương 02 cấp;
Căn cứ Nghị quyết số 07/NQ-TTHĐND ngày 01/7/2025 của Hội đồng nhân dân xã Phú Thái về việc giao biên chế trong các cơ quan của chính quyền địa phương và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc xã năm 2025.
Thực hiện Công văn số 12010/VP-VX ngày 21/11/2025 của Văn phòng UBND thành phố Hải Phòng về việc thực hiện Kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Thành Long tại cuộc họp về tình hình thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính của các cấp, tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp và thực hiện phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo. UBND xã Phú Thái xây dựng Kế hoạch tổ chức tuyển dụng viên chức tại các cơ sở giáo dục công lập ngành Giáo dục và Đào tạo năm 2026 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Việc tuyển dụng giáo viên, nhân viên năm 2026 nhằm đảm bảo đủ chỉ tiêu biên chế giáo viên, nhân viên được giao tại các trường mầm non, phổ thông công lập thuộc UBND xã.
b) Tuyển chọn được những giáo viên, nhân viên có trình độ chuyên môn đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ, theo vị trí việc làm trong các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở.
2. Yêu cầu
a) Phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu số lượng người làm việc được giao của các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo vị trí việc làm cần tuyển dụng.
b) Việc tuyển dụng giáo viên, nhân viên ngành Giáo dục và Đào tạo phải được thực hiện công khai, minh bạch, công bằng, khách quan và đúng quy định của pháp luật, bảo đảm ổn định cơ sở.
II. THỰC TRẠNG
1. Thực trạng số người làm việc
– Số lượng người làm việc được giao năm 2025 là: 584 người.
– Số lượng người làm việc hiện có là: 525 người.
– Nhu cầu tuyển dụng là: 59 người. Cụ thể như sau:
+ Giáo dục mầm non: 25 người
+ Giáo dục tiểu học: 13 người
+ Giáo dục THCS: 21 người
2. Số lượng viên chức cần tuyển dụng
Tổng số người cần tuyển dụng là 59 người. Danh sách số lượng, trình độ chuyên môn và chức danh nghề nghiệp cần tuyển (Căn cứ chỉ tiêu giao năm 2026 của HĐND, UBND thành phố Hải Phòng, UBND xã sẽ điều chỉnh số biên chế cần tuyển dụng theo quy định để đáp ứng đủ số lượng giáo viên, nhân viên năm học 2025 – 2026).
Lưu ý: Thí sinh chỉ được đăng ký 01 nguyện vọng.
3. Tiêu chuẩn, điều kiện tuyển dụng
a) Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ, cụ thể:
Người đăng ký dự tuyển vào các chức danh viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân xã phải có phẩm chất đạo đức, đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ theo quy định của ngạch viên chức tuyển dụng và có đủ các điều kiện sau đây:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Có phiếu đăng ký dự tuyển;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
– Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.
b) Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
Thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 và khoản 2 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ; cụ thể:
– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.
Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
5. Hình thức tuyển dụng
Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 02 vòng quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
– Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
Trường hợp vị trí có yều cầu về trình độ ngoại ngữ thì nộp văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP để thay thế. Nếu không có văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ phù hợp thì Hội đồng xét tuyển tổ chức sát hạch để đánh giá năng lực ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng.
Hội đồng tuyển dụng kiểm tra việc đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ theo thông tin người dự tuyển kê khai tại Phiếu đăng ký dự tuyển. Sau khi trúng tuyển, người trúng tuyển nộp bản sao văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP.
– Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
+ Hình thức thi: Vấn đáp 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị, không tính vào thời gian thi).
+ Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển. Nội dung vấn đáp môn nghiệp vụ 5 chuyên ngành được căn cứ vào nhiệm vụ, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp viên chức, phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
+ Thời gian thi: Thi phỏng vấn 30 phút (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị).
+ Thang điểm: 100.
+ Không thực hiện phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.
6. Xác định người trúng tuyển
Người trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng viên chức phải có đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 và khoản 5 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020.
a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên theo quy định (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch UBND xã quyết định người trúng tuyển.
Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
7. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, quyết định tuyển dụng và nhận việc
a) Hoàn thiện hồ sơ sau khi trúng tuyển dụng
Sau khi có thông báo công nhận kết quả trúng tuyển, trong thời hạn 30 ngày, người trúng tuyển phải đến UBND xã, phường (nơi đăng ký tuyển dụng) để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định tại Điều 17, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ; khoản 10, Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ. Hồ sơ tuyển dụng gồm:
– Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có) được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực.
Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
– Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Chủ tịch UBND xã ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
b) Quyết định tuyển dụng và nhận việc
– Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, Chủ tịch UBND xã, phường ra quyết định tuyển dụng, đồng thời gửi quyết định tới người trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký và đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức để biết, thực hiện việc ký hợp đồng làm việc với viên chức.
– Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng viên chức phải đến đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức để ký hợp đồng làm việc và nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức đồng ý gia hạn.
– Trường hợp người được tuyển dụng vào viên chức không đến ký hợp đồng làm việc và nhận việc trong thời hạn quy định thì hủy bỏ quyết định tuyển dụng. Chủ tịch UBND xã, phường xem xét quyết định việc trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển hoặc hủy bỏ kết quả tuyển dụng.
8. Thời gian, địa điểm, hồ sơ và phí tuyển dụng
a) Thời gian, địa điểm
* Thời gian, địa điểm nhận Phiếu đăng ký dự tuyển:
– Thời gian nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày, kể từ ngày Thông báo tuyển dụng (bắt đầu từ ngày 30/02/2026).
– Thí sinh nộp Phiếu đăng ký dự tuyển trực tiếp tại Ủy ban nhân dân xã, phường (nơi có đơn vị trực thuộc tuyển dụng).
* Thời gian, địa điểm tổ chức thi tuyển:
– Thời gian xét tuyển: Dự kiến trong tháng 04 năm 2026.
– Địa điểm thi tuyển: Dự kiến tổ chức xét tuyển tại Trường Tiểu học Phú Thái.
b) Hồ sơ đăng ký dự tuyển Hồ sơ đăng ký dự tuyển viên chức gồm: Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ- CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ. Phiếu đăng ký dự tuyển được bỏ vào túi đựng hồ sơ, bên ngoài ghi rõ họ và tên, năm sinh, vị trí dự tuyển, đơn vị dự tuyển, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, đồng thời photo các văn bằng, chứng chỉ kèm theo).
* Lưu ý: Người đăng ký dự tuyển viên chức phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp phiếu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin kê khai trong Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức và tính hợp pháp hợp lệ của các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Trường hợp phát hiện hành vi gian lận trong kê khai hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định thì Chủ tịch UBND xã ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
– Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có) được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực.
– 02 (hai) ảnh 4 x 6 ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh ở phía sau.
c) Phí tuyển dụng Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng và dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí:
Nguồn kinh phí chi cho công tác tuyển dụng bao gồm:
– Nguồn lệ phí do người đăng ký tham gia tuyển dụng nộp theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT- BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính của Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức và ngân sách nhà nước đảm bảo.
– Nguồn ngân sách của xã.
2. Chế độ chi: Thực hiện theo chế độ tài chính quy định hiện hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phòng Văn hóa – Xã hội xã
– Tham mưu với UBND xã ban hành Kế hoạch tuyển dụng viên chức, Ban Giám sát kỳ tuyển dụng viên chức năm 2026.
– Tham mưu UBND xã thành lập Hội đồng tuyển dụng, các Ban giúp việc của Hội đồng tuyển dụng.
– Hướng dẫn các trường phổ biến, tuyên truyền Kế hoạch tuyển dụng giáo viên, nhân viên đến toàn thể viên chức và người lao động.
– Thẩm định chỉ tiêu tuyển dụng giáo viên, nhân viên tham mưu UBND xã báo cáo Sở Nội vụ.
– Lập dự trù và thanh quyết toán kinh phí tuyển dụng và thực hiện các nhiệm vụ do Hội đồng tuyển dụng phân công.
– Thiết lập các loại văn bản, biên bản, danh sách người được tuyển dụng,… và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
– Giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
– Chuẩn bị các điều kiện để tổ chức tuyển dụng vòng 1 và vòng 2.
2. Văn phòng HĐND và UBND xã
Đăng tải Kế hoạch tuyển dụng viên chức năm 2026 trên Cổng thông tin điện tử của UBND xã để những cá nhân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn biết và tham gia đăng ký dự tuyển. Phối hợp với Phòng Văn hóa – Xã hội xã thực hiện các nội dung liên quan đến công tác tuyển dụng.
3. Phòng Kinh tế xã và các đơn vị liên quan
– Phòng Kinh tế xã hướng dẫn việc quản lý và chi kinh phí phục vụ kỳ tuyển dụng theo đúng quy định của Nhà nước.
– Các đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp thực hiện, bảo đảm chế độ chính sách đối với người được tuyển dụng theo quy định hiện hành.
4. Trung tâm Dịch vụ sự nghiệp công xã
Thông báo Kế hoạch tuyển dụng giáo viên, nhân viên ngành Giáo dục và Đào tạo năm 2026 trên các bản tin phát thanh, để những cá nhân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn biết và tham gia đăng ký dự tuyển.
Trên đây là Kế hoạch tổ chức tuyển dụng giáo viên chức tại các cơ sở giáo dục công lập ngành Giáo dục và Đào tạo năm 2026. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về UBND xã (qua Phòng Văn hóa – Xã hội) để xem xét, giải quyết./.
Nguồn tin: phuthai.haiphong.gov.vn

