Ủy ban Chứng khoán Nhà nước tuyển dụng công chức năm 2020
22/09/2020
Căn cứ Quyết định số 1198/QĐ-BTC ngày 11/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng công chức Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) năm 2020, UBCKNN thông báo tổ chức thi tuyển dụng công chức vào làm việc tại cơ quan UBCKNN như sau:
I. CHỈ TIÊU, VỊ TRÍ, CHUYÊN NGÀNH TUYỂN DỤNG:
Chỉ tiêu tuyển dụng công chức UBCKNN năm 2020: 35 chỉ tiêu công chức loại C, ngạch Chuyên viên (mã số 01.003), gồm các vị trí như sau:
1. Chuyên viên quản lý kinh doanh chứng khoán: 06 chỉ tiêu.
2. Chuyên viên giám sát thị trường chứng khoán: 05 chỉ tiêu.
3. Chuyên viên phát triển thị trường chứng khoán: 03 chỉ tiêu.
4. Chuyên viên thanh tra chứng khoán: 10 chỉ tiêu.
5. Chuyên viên pháp chế: 04 chỉ tiêu.
6. Chuyên viên tài vụ – quản trị: 03 chỉ tiêu.
7. Chuyên viên công nghệ thông tin: 04 chỉ tiêu.
(Chi tiết từng vị trí, đối tượng, điều kiện tuyển dụng theo Phụ lục số 01).
II. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN:
1. Điều kiện chung:
Đảm bảo điều kiện đăng ký dự tuyển thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, Công chức, cụ thể như sau:
1.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
– Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
– Đủ 18 tuổi trở lên;
– Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
– Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
– Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
– Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức:
– Không cư trú tại Việt Nam;
– Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
2. Điều kiện cụ thể về văn bằng, chứng chỉ:
2.1. Về trình độ chuyên môn:
– Người đăng ký dự thi tuyển công chức phải có chuyên ngành đào tạo được ghi trên bằng tốt nghiệp hoặc bảng điểm đúng theo chuyên ngành đào tạo phù hợp yêu cầu của vị trí việc làm đăng ký dự tuyển.
– Đối với các thí sinh đào tạo tại nước ngoài có chuyên ngành đào tạo gần giống hoặc tương đồng với chuyên ngành đào tạo trong thông báo tuyển dụng được phép nộp hồ sơ. Việc đánh giá nội dung các môn học để xác định điều kiện tiêu chuẩn, thí sinh được dự thi do Hội đồng tuyển dụng quyết định.
– Yêu cầu tốt nghiệp đại học, hoặc sau đại học loại giỏi trở lên đối với các vị trí: Chuyên viên quản lý kinh doanh chứng khoán; Chuyên viên giám sát thị trường chứng khoán; Chuyên viên phát triển thị trường chứng khoán; Chuyên viên thanh tra chứng khoán; Chuyên viên pháp chế; và Chuyên viên tài vụ – quản trị.
Riêng đối với vị trí Chuyên viên công nghệ thông tin yêu cầu tốt nghiệp loại khá trở lên.
Trong trường hợp trên bằng tốt nghiệp không ghi rõ xếp loại tốt nghiệp thì Hội đồng tuyển dụng căn cứ theo các tài liệu chứng minh kết quả học tập của người dự tuyển theo xếp loại của trường (bảng điểm học tập; bảng đánh giá xếp loại của trường; quy định, quy chế, văn bản xác nhận, thư xác nhận của trường đạt loại khá, giỏi, xuất sắc…) để xác định mức xếp loại tốt nghiệp đủ điều kiện nộp hồ sơ dự thi của thí sinh.
(Chi tiết điều kiện về chuyên ngành đào tạo đối với từng vị trí tuyển dụng theo Phụ lục số 01).
2.2. Về trình độ ngoại ngữ:
Có chứng chỉ tiếng Anh với trình độ đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm còn thời hạn tính đến thời điểm nộp hồ sơ tuyển dụng, cụ thể:
– Đối với các vị trí Chuyên viên quản lý kinh doanh chứng khoán, Chuyên viên giám sát thị trường chứng khoán, Chuyên viên phát triển thị trường chứng khoán, Chuyên viên thanh tra chứng khoán và Chuyên viên pháp chế: Có chứng chỉ tiếng Anh trình độ bậc 5 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; hoặc một trong các chứng chỉ tương đương: C1 khung châu Âu; IELTS 6.0; TOEIC 800; TOEFL Paper 550/Computer 213/Internet 80 trở lên.
– Đối với vị trí Chuyên viên tài vụ – quản trị: Có chứng chỉ tiếng Anh trình độ bậc 4 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; hoặc một trong các chứng chỉ tương đương: B2 khung châu Âu; IELTS 5.0; TOEIC 625; TOEFL Paper 500/Computer 173/Internet 61 trở lên.
– Đối với vị trí Chuyên viên công nghệ thông tin: Có chứng chỉ tiếng Anh trình độ bậc 3 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; hoặc một trong các chứng chỉ tương đương: B1 khung châu Âu; IELTS 4.5; TOEIC 350; TOEFL Paper 477/Computer 153/Internet 53 trở lên.
Lưu ý:
– Điều kiện về văn bằng, chứng chỉ tiếng Anh nêu trên không áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài bằng tiếng Anh; tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ chuyên ngành tiếng Anh, ngôn ngữ Anh.
– Trường hợp thí sinh tốt nghiệp đại học ở nước ngoài, học bằng tiếng nước ngoài khác tiếng Anh hoặc trường hợp người tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam thì vẫn phải có chứng chỉ tiếng Anh ở trình độ tương ứng của vị trí việc làm tuyển dụng mới đủ điều kiện đăng ký dự tuyển.
2.3. Về trình độ Tin học:
Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học Văn phòng, chứng chỉ tin học ứng dụng trình độ B trở lên được cấp trước ngày Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Thông tin và Truyền thông có hiệu lực (ngày 10/8/2016).
3. Đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng:
Ưu tiên trong tuyển dụng công chức được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, như sau:
(1) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
(2) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19/8/1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động được cộng 5 điểm vào kết quả thi tại vòng 2;
(3) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 2,5 điểm vào kết quả thi tại vòng 2.
III. HỒ SƠ DỰ TUYỂN:
1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển:
Những người có đủ các điều kiện nếu tham gia dự tuyển phải nộp hồ sơ dự tuyển công chức trực tiếp cho UBCKNN, cụ thể mỗi bộ hồ sơ gồm các thành phần tài liệu sau (ngoài túi hồ sơ ghi rõ họ tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ và các giấy tờ kèm theo):
a) Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu (mẫu phiếu và hướng dẫn ghi phiếu tại Phụ lục 03).
Tại Phiếu đăng ký dự tuyển, người dự tuyển khai đúng theo hướng dẫn ghi trong phiếu, có thể viết tay hoặc đánh máy nhưng phải ký tên trên từng trang của Phiếu đăng ký; phải cam kết những thông tin đã khai trên phiếu là đúng sự thật, trường hợp khai sai thì kết quả tuyển dụng sẽ bị hủy bỏ và người dự tuyển phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
b) Bản photo (chưa cần có chứng thực, công chứng, sao y của cơ quan có thẩm quyền) các văn bằng, chứng chỉ sau:
– Bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học (nếu có); kèm theo Bảng điểm của từng bậc đào tạo. Trong trường hợp trên bằng tốt nghiệp không ghi rõ xếp loại tốt nghiệp thì bổ sung tài liệu chứng minh kết quả học tập của người dự tuyển theo xếp loại của trường (ví dụ bảng đánh giá xếp loại của trường; thư xác nhận của trường đạt loại khá, giỏi, xuất sắc…).
+ Đối với thí sinh tốt nghiệp đại học, sau đại học nước ngoài: nộp bản photo văn bằng; bảng điểm học tập (tất cả kèm bản dịch sang tiếng Việt); và giấy xác nhận của Cục Quản lý chất lượng – Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Đối với thí sinh tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam: nộp bản photo văn bằng và bảng điểm học tập (tất cả kèm bản dịch sang tiếng Việt) và bản xác nhận của cơ sở đào tạo đã đào tạo bằng tiếng nước ngoài (trừ trường hợp trên bảng điểm do cơ sở đào tạo cung cấp đã ghi rõ là đào tạo bằng tiếng nước ngoài).
– Chứng chỉ tiếng Anh (Lưu ý: Không nhận những trường hợp là giấy xác nhận đã học xong chương trình, chứng chỉ môn học của trường chỉ ghi số tiết học, bảng điểm chứng chỉ để thay thế chứng chỉ tiếng Anh).
– Chứng chỉ Tin học (Riêng thí sinh đăng ký dự tuyển vào vị trí Chuyên viên Công nghệ thông tin không phải nộp chứng chỉ tin học).
c) Đối với thí sinh được miễn thi ngoại ngữ:
Ngoài trường hợp là thí sinh tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài và thí sinh tốt nghiệp Đại học, sau Đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam, các trường hợp thí sinh có bằng tốt nghiệp Đại học, sau Đại học về ngoại ngữ cần nộp: Bản photo bằng tốt nghiệp Đại học, sau Đại học về ngoại ngữ.
d) Đối với thí sinh dự tuyển là đối tượng ưu tiên tuyển dụng thì nộp thêm các giấy tờ (bản photo) theo quy định về đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng, cụ thể:
(1) Đối với Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con thương binh loại B, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động, nộp các giấy tờ sau:
– Bản sao Anh hùng Lực lượng vũ trang; Anh hùng Lao động; Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ; Thẻ (thương binh, bệnh binh…); Quyết định được hưởng chính sách là thương binh; Quyết định trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hoá học;
– Giấy xác nhận được hưởng chế độ ưu đãi do Phòng Lao động thương binh và xã hội cấp huyện trở lên xác nhận.
(2) Đối với sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: nộp Quyết định xuất ngũ hoặc các giấy tờ xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an nhân dân, trí thức trẻ tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ…
(3) Đối với người dân tộc thiểu số: nộp Giấy khai sinh của thí sinh ghi rõ dân tộc thiểu số. Trong trường hợp giấy khai sinh của thí sinh không ghi rõ thành phần dân tộc, đề nghị thí sinh bổ sung sổ hộ khẩu và chứng minh thư nhân dân của thí sinh đăng ký dự tuyển (áp dụng theo Công văn số 1446/VPCP-ĐP ngày 20/3/2007 của Văn phòng Chính phủ về việc xác nhận thành phần dân tộc).
Lưu ý: Hồ sơ ưu tiên nêu trên phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển. Nếu thời điểm cấp sau thời điểm hết thời hạn nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển thì không được cộng điểm ưu tiên theo quy định.
e) Phiếu bổ sung thông tin thí sinh theo mẫu tại Phụ lục số 04 và bản photo các tài liệu kèm theo (nếu có).
g) Ba phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận (thí sinh hoặc thân nhân); 02 ảnh (cỡ 4cm x 6cm) chụp trong thời gian gần nhất, từ 03 tháng tính đến thời điểm thông báo. Sau ảnh, người dự tuyển ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh.
2. Hồ sơ trúng tuyển:
Trong trường hợp trúng tuyển, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định tại Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ. Đối với thí sinh tốt nghiệp đại học, sau đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp, khi trúng tuyển, thí sinh phải nộp bản công nhận của Cục Quản lý chất lượng – Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định. Trường hợp không có bản công nhận của Cục Quản lý chất lượng – Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ không được tuyển dụng.
Hồ sơ trúng tuyển công chức phải hoàn thiện theo quy định tại Thông tư số 11/2012/TT-BNV ngày 17/12/2012 của Bộ Nội vụ quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ công chức và nộp phiếu lý lịch tư pháp.
Lưu ý:
i) Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định thì sẽ bị xử lý theo quy định.
ii) Trường hợp có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc UBCKNN khi phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định thì UBCKNN thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trên trang thông tin điện tử của đơn vị và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
3. Lệ phí đăng ký dự tuyển
Người đủ điều kiện đăng ký dự tuyển nộp lệ phí dự tuyển là 500.000đ/người (nộp cùng hồ sơ dự thi).
Trường hợp thí sinh đăng ký nhưng không tham gia thi tuyển, UBCKNN không hoàn trả lại hồ sơ đăng ký dự tuyển và lệ phí dự tuyển.
IV. NỘI DUNG, HÌNH THỨC THI TUYỂN:
1. Môn thi, nội dung và hình thức thi:
Thi tuyển công chức được thực hiện theo 02 vòng thi sau:
1.1. Vòng 1: Thi trắc nghiệm được thực hiện bằng hình thức thi trên máy vi tính.
a) Nội dung thi trắc nghiệm gồm 02 phần:
– Phần I: Kiến thức chung 60 câu hỏi về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; chức trách, nhiệm vụ của công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển. Thời gian thi 60 phút.
– Phần II: Ngoại ngữ tiếng Anh trình độ theo yêu cầu tương ứng của vị trí dự tuyển, gồm 30 câu hỏi. Thời gian thi 30 phút.
Do tổ chức thi trên máy vi tính nên nội dung thi trắc nghiệm không có phần thi tin học.
Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
Kết quả thi vòng 1 trên máy vi tính được thông báo cho thí sinh ngay sau khi làm bài thi trên máy vi tính. Hội đồng tuyển dụng không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1.
b) Miễn phần thi ngoại ngữ (vòng 1) đối với các trường hợp sau:
– Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ.
– Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.
1.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành.
– Nội dung thi: Kiến thức, năng lực, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng tương ứng.
– Hình thức thi: Thi phỏng vấn.
– Thang điểm: 100 điểm.
– Thời gian thi phỏng vấn: 30 phút.
Hội đồng tuyển dụng không thực hiện việc phúc khảo đối với phần thi phỏng vấn.
2. Xác định người trúng tuyển:
2.1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức UBCKNN phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên theo quy định (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng theo từng vị trí việc làm.
2.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên theo quy định (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
2.3. Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
V. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NỘP HỒ SƠ:
1. Thời gian nộp hồ sơ: Từ ngày 01/10/2020 đến hết ngày 30/10/2020; thời gian buổi chiều từ 14h00-16h30 các ngày làm việc trong tuần.
Yêu cầu thí sinh đăng ký dự thi trực tiếp đến nộp hồ sơ. Hồ sơ không trả lại và không nhận qua đường bưu điện.
2. Địa điểm nhận hồ sơ:
Phòng 211 Vụ Tổ chức cán bộ, UBCKNN.
Địa chỉ: Số 234 Lương Thế Vinh, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.
3. Thời gian và địa điểm thi: UBCKNN sẽ thông báo cụ thể trên trang thông tin điện tử của UBCKNN.
VI. ĐĂNG TẢI THÔNG TIN:
Các thông tin sau sẽ được đăng tải trên trang thông tin điện tử của UBCKNN tại địa chỉ https://www.ssc.gov.vn
– Danh sách thí sinh đủ điều kiện thi tuyển.
– Thời gian, địa điểm thi tuyển vòng 1 và vòng 2.
– Kết quả điểm thi và kết quả trúng tuyển.
Đề nghị thí sinh thường xuyên truy cập website của UBCKNN để cập nhật thông tin về kỳ thi kịp thời.
VII. THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trong trường hợp cần trao đổi về các thông tin cụ thể liên quan đến kỳ thi tuyển, thí sinh liên lạc theo địa chỉ: Vụ Tổ chức cán bộ, UBCKNN. Địa chỉ: Số 234 Lương Thế Vinh, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội; Số điện thoại: (024) 39.340.750 xin số máy lẻ 226./.
*****Tài liệu đính kèm:
Nguồn tin: ssc.gov.vn