Ủy ban Chứng khoán Nhà nước tuyển dụng công chức năm 2022

26/02/2022

Căn cứ Quyết định số 2135/QĐ-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng công chức Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) năm 2021, UBCKNN thông báo tổ chức thi tuyển dụng công chức vào làm việc tại cơ quan UBCKNN theo chỉ tiêu năm 2021 như sau:

I. CHỈ TIÊU, VỊ TRÍ TUYỂN DỤNG:

Chỉ tiêu tuyển dụng công chức Ủy ban Chứng khoán Nhà nước năm 2021 là 30 chỉ tiêu (Bảng chi tiết chỉ tiêu, vị trí tuyển dụng công chức theo Phụ lục đính kèm).

II. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN:

1. Điều kiện chung

1.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:

– Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;

– Đủ 18 tuổi trở lên;

– Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;

– Có văn bằng phù hợp với yêu cầu của vị trí dự tuyển;

– Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;

– Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;

1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển

– Không cư trú tại Việt Nam;

– Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.

2. Điều kiện, tiêu chuẩn về văn bằng chuyên môn và trình độ ngoại ngữ, tin học

2.1.Về Văn bằng chuyên môn:

Người đăng ký dự thi tuyển công chức phải có ngành/chuyên ngành đào tạo được ghi trên bằng tốt nghiệp hoặc bảng điểm phù hợp với vị trí việc làm đăng ký dự tuyển (Chi tiết điều kiện về ngành/chuyên ngành đào tạo đối với từng vị trí tuyển dụng theo Phụ lục số 01 đính kèm).

– Đối với các thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học (do cơ sở giáo dục trong nước hoặc nước ngoài cấp) ghi ngành/chuyên ngành đào tạo gần giống hoặc tương đồng với ngành/chuyên ngành đào tạo trong thông báo tuyển dụng thì Hội đồng tuyển dụng xem xét, đánh giá nội dung chương trình đào tạo, các môn học để quyết định việc đáp ứng điều kiện tiêu chuẩn dự thi (về văn bằng trình độ chuyên môn) của thí sinh.

– Yêu cầu xếp loại tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học đạt loại Giỏi trở lên đối với 07 vị trí gồm: Chuyên viên về quản lý kinh doanh chứng khoán; Chuyên viên về giám sát thị trường chứng khoán; Chuyên viên về phát triển thị trường chứng khoán; Chuyên viên làm công tác thanh tra chứng khoán; Chuyên viên về hợp tác quốc tế; Chuyên viên về pháp chế; Chuyên viên về tổ chức cán bộ.

– Yêu cầu xếp loại tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học đạt loại Khá trở lên đối với 01 vị trí: Chuyên viên về công nghệ thông tin.

Trong trường hợp trên bằng tốt nghiệp không ghi rõ xếp loại tốt nghiệp thì Hội đồng tuyển dụng căn cứ theo các tài liệu chứng minh kết quả học tập của người dự tuyển theo xếp loại của trường (bảng điểm học tập; bảng đánh giá xếp loại của trường; quy định, quy chế, văn bản xác nhận, thư xác nhận của trường đạt loại khá, giỏi, xuất sắc…) để xác định mức xếp loại tốt nghiệp đủ điều kiện nộp hồ sơ dự thi của thí sinh.

2.2. Trình độ ngoại ngữ:

Sử dụng được thành thạo tiếng Anh ở trình độ theo yêu cầu của từng vị trí dự tuyển, cụ thể như sau:

– Đối với 05 vị trí gồm Chuyên viên về quản lý kinh doanh chứng khoán, Chuyên viên về giám sát thị trường chứng khoán, Chuyên viên về phát triển thị trường chứng khoán, Chuyên viên làm công tác thanh tra chứng khoán, Chuyên viên về hợp tác quốc tế: Trình độ tiếng Anh bậc 5 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; hoặc một trong các trình độ tương đương: C1 khung châu Âu; IELTS 6.0; TOEIC 800; TOEFL Paper 550/Computer 213/Internet 80 trở lên.

– Đối với 02 vị trí gồm Chuyên viên về pháp chế, Chuyên viên về tổ chức cán bộ: Trình độ tiếng Anh bậc 4 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; hoặc một trong các trình độ tương đương: B2 khung châu Âu; IELTS 5.0; TOEIC 625; TOEFL Paper 500/Computer 173/Internet 61 trở lên.

– Đối với 01 vị trí Chuyên viên về công nghệ thông tin: Trình độ tiếng Anh bậc 3 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; hoặc một trong các trình độ tương đương: B1 khung châu Âu; IELTS 4.5; TOEIC 350; TOEFL Paper 477/Computer 153/Internet 53 trở lên.

2.3. Về trình độ tin học: Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.

3. Điều kiện miễn thi ngoại ngữ (vòng 01)

– Có bằng tốt nghiệp Đại học, sau Đại học chuyên ngành về ngoại ngữ tiếng Anh.

– Có bằng tốt nghiệp đối với người dự tuyển có văn bằng do cơ sở giáo nước ngoài cấp (được đào tạo bằng tiếng Anh) và được công nhận tại Việt Nam theo quy định khi nộp hồ sơ theo quy định.

4. Ưu tiên trong tuyển dụng công chức

Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, gồm có:

– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.

– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.

– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.

Trường hợp người dự thi tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên theo quy định thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.

III. HỒ SƠ DỰ TUYỂN, PHÍ TUYỂN DỤNG:

1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển công chức

Người có đủ các điều kiện nếu tham gia dự tuyển phải nộp hồ sơ dự tuyển (bìa ngoài túi hồ sơ ghi rõ họ tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ và các giấy tờ kèm theo), gồm:

(1) Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu (mẫu phiếu và hướng dẫn ghi phiếu tại Phụ lục số 02).

Thí sinh ký tên trên từng trang của phiếu và phải cam kết những thông tin đã khai trên phiếu là đúng sự thật, trường hợp khai sai thì kết quả tuyển dụng sẽ bị hủy bỏ và người dự tuyển phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

(2) Bản photo (không cần chứng thực) văn bằng tốt nghiệp và kết quả học tập (Tiến sĩ, Thạc sĩ, Đại học).

Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp: Khi nộp hồ sơ dự tuyển thí sinh cần nộp bản photo văn bằng và bảng kết quả học tập (tất cả kèm bản dịch sang tiếng Việt công chứng) và bản photo giấy công nhận văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường hợp văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh phải nộp các tài liệu chứng minh văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định.

Trong trường hợp trên bằng tốt nghiệp, bảng điểm không ghi rõ xếp loại tốt nghiệp thì bổ sung tài liệu chứng minh kết quả học tập của người dự tuyển theo xếp loại của trường (bảng đánh giá xếp loại của trường; quy định, quy chế, văn bản xác nhận, thư xác nhận của trường đạt loại khá, giỏi, xuất sắc…), kèm theo bản dịch thuật sang tiếng Việt (văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp).

Trong trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển, thí sinh đang chờ kết quả công nhận văn bằng của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì nộp bản photo Phiếu hẹn trả kết quả công nhận và bổ sung bản công nhận văn bằng trước ngày thi tuyển. Trường hợp trước ngày thi tuyển chính thức, thí sinh chưa bổ sung bản công nhận văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và không đủ điều kiện về trình độ chuyên môn thì sẽ không được tham dự kỳ thi.

Trường hợp thí sinh có giấy chứng nhận/xác nhận tốt nghiệp và đang chờ cấp bằng: Nộp giấy chứng nhận/xác nhận tốt nghiệp và chờ cấp bằng của cơ sở giáo dục đào tạo tại thời điểm nhận hồ sơ và phải bổ sung bằng tốt nghiệp trước ngày thi tuyển. Trường hợp trước ngày thi tuyển chính thức, thí sinh chưa bổ sung bằng tốt nghiệp và không đủ điều kiện về trình độ chuyên môn thì sẽ không được tham dự kỳ thi.

(3) Đối với thí sinh được miễn thi ngoại ngữ: yêu cầu thí sinh nộp bản photo một trong các giấy tờ sau:

– Bằng tốt nghiệp đối với người dự tuyển có văn bằng do cơ sở giáo nước ngoài cấp (đào tạo bằng tiếng Anh) và được công nhận tại Việt Nam theo quy định khi nộp hồ sơ theo quy định tại điểm (2) mục này (nêu trên).

– Bằng tốt nghiệp đối với người dự tuyển đã tốt nghiệp Đại học, sau Đại học chuyên ngành tiếng Anh.

(4) Đối với người dự tuyển là đối tượng ưu tiên tuyển dụng công chức, cần nộp bản photo (không cần chứng thực) các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng ưu tiên nêu tại Điểm 4 Mục II Thông báo này, cụ thể:

– Đối với Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động, nộp các giấy tờ sau:

+ Bản sao “Anh hùng Lực lượng vũ trang”; “Anh hùng Lao động”; “Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ”; Thẻ (thương binh, bệnh binh…); “Quyết định được hưởng chính sách là thương binh”; “Quyết định trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hoá học”;

+ Giấy xác nhận được hưởng chế độ ưu đãi do Phòng Lao động thương binh và xã hội cấp huyện trở lên xác nhận.

– Đối với Sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: nộp Quyết định xuất ngũ hoặc các giấy tờ xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an nhân dân…

– Đối với người dân tộc thiểu số: Nộp Giấy khai sinh ghi rõ dân tộc thiểu số, trường hợp giấy khai sinh không ghi rõ thành phần dân tộc thì bổ sung sổ hộ khẩu và chứng minh thư nhân dân.

(5) Ba phong bì có dán sẵn tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận (thí sinh hoặc thân nhân); 02 ảnh (cỡ 4cm x 6cm) chụp trong thời gian gần nhất, từ 03 tháng tính đến thời điểm thông báo. Sau ảnh, người dự tuyển ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh.

Lưu ý:

* Người dự tuyển phải cam kết những thông tin khai trên phiếu đăng ký dự tuyển là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ đăng ký dự tuyển. Trường hợp khai sai thì kết quả tuyển dụng sẽ bị hủy bỏ và người dự tuyển phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

* Hồ sơ xác định đối tượng ưu tiên (nếu có) phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm hết hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển. Thí sinh phải kê kê khai đối tượng ưu tiên trong Phiếu đăng ký dự tuyển và nộp hồ sơ xác định đối tượng ưu tiên theo quy định nêu trên cùng phiếu đăng ký dự tuyển. Trường hợp kê khai bổ sung sau khi hết hạn nộp hồ sơ sẽ không được tính cộng điểm ưu tiên theo quy định.

* Người dự tuyển không phải nộp Giấy khám sức khỏe, Sơ yếu lý lịch, Giấy khai sinh khi nộp hồ sơ dự tuyển.

2. Hồ sơ trúng tuyển

(1) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.

(2) Đối với thí sinh tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài, khi trúng tuyển, thí sinh phải nộp giấy công nhận văn bằng tương đương với trình độ đào tạo quy định tại Khung trình độ Quốc gia Việt Nam theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường hợp văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh phải nộp các tài liệu chứng minh văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định. Trường hợp không có giấy công nhận văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc các các tài liệu chứng minh văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng sẽ không được tuyển dụng.

(3) Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì UBCKNN sẽ hủy bỏ kết quả trúng tuyển.

Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì UBCKNN thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.

3. Phí tuyển dụng

Người đủ điều kiện đăng ký dự tuyển nộp phí tuyển dụng là 500.000đ/người (nộp cùng hồ sơ dự thi đủ điều kiện, tiêu chuẩn).

Trường hợp thí sinh đăng ký nhưng không tham gia thi tuyển, UBCKNN không hoàn trả lại hồ sơ đăng ký dự tuyển và phí tuyển dụng.

IV. NỘI DUNG, HÌNH THỨC THI TUYỂN:

1. Nội dung và hình thức tuyển dụng

Thí sinh tham gia tuyển dụng công chức UBCKNN theo chỉ tiêu năm 2021 theo hình thức thi tuyển với 02 vòng thi, cụ thể như sau:

1.1. Vòng 1: Thi trắc nghiệm được thực hiện bằng hình thức thi trên máy vi tính.

Nội dung thi trắc nghiệm gồm 02 phần:

– Phần I: Kiến thức chung 60 câu hỏi về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; chức trách, nhiệm vụ của công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển. Thời gian thi 60 phút.

– Phần II: Ngoại ngữ tiếng Anh trình độ theo yêu cầu tương ứng của vị trí dự tuyển, gồm 30 câu hỏi. Thời gian thi 30 phút.

+ Đối với 05 vị trí gồm Chuyên viên quản lý kinh doanh chứng khoán, Chuyên viên giám sát thị trường chứng khoán, Chuyên viên phát triển thị trường chứng khoán, Chuyên viên làm công tác thanh tra chứng khoán, Chuyên viên hợp tác quốc tế: Thi tiếng Anh trình độ bậc 5 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam (tương đương IELTS 6.0 trở lên).

+ Đối với 02 vị trí Chuyên viên pháp chế, Chuyên viên tổ chức can bộ: Thi tiếng Anh trình độ bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam (tương đương IELTS 5.0).

+ Đối với vị trí Chuyên viên công nghệ thông tin: Thi tiếng Anh trình độ bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam (tương đương IELTS 4.5).

Do tổ chức thi trên máy vi tính nên nội dung thi trắc nghiệm không có phần thi tin học.

Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.

Kết quả thi vòng 1 trên máy vi tính được thông báo cho thí sinh ngay sau khi làm bài thi trên máy vi tính; Hội đồng tuyển dụng không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1 trên máy vi tính.

1.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành.

– Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng tương ứng.

Đối với 05 vị trí gồm Chuyên viên quản lý kinh doanh chứng khoán, Chuyên viên giám sát thị trường chứng khoán, Chuyên viên phát triển thị trường chứng khoán, Chuyên viên làm công tác thanh tra chứng khoán, Chuyên viên hợp tác quốc tế: Do yêu cầu về trình độ tiếng Anh cao, Hội đồng tuyển dụng kết hợp có câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng Anh.

– Hình thức thi: Thi phỏng vấn.

– Thang điểm: 100 điểm.

– Thời gian thi phỏng vấn: 30 phút.

Hội đồng tuyển dụng không thực hiện việc phúc khảo đối với phần thi phỏng vấn.

2. Xác định người trúng tuyển

2.1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:

– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;

– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên theo quy định (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng theo từng vị trí việc làm.

2.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên theo quy định (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.

2.3. Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.

V. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NỘP HỒ SƠ:

1. Thời gian nộp hồ sơ: Từ ngày 07/03/2022 đến hết ngày 07/4/2022; thời gian buổi chiều từ 14h00-16h30 các ngày làm việc trong tuần.

Yêu cầu thí sinh đăng ký dự thi trực tiếp đến nộp hồ sơ. Hồ sơ không trả lại và không nhận qua đường bưu điện.

2. Địa điểm nhận hồ sơ:

Phòng 211 Vụ Tổ chức cán bộ, UBCKNN.

Địa chỉ: Số 234 Lương Thế Vinh, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.

3. Thời gian và địa điểm thi: UBCKNN sẽ thông báo cụ thể trên trang thông tin điện tử của UBCKNN.

VI. ĐĂNG TẢI THÔNG TIN:

Các thông tin sau sẽ được đăng tải trên trang thông tin điện tử của UBCKNN

– Nội quy kỳ thi.

– Thời gian, địa điểm thi tuyển vòng 1 và vòng 2.

– Kết quả điểm thi và kết quả trúng tuyển.

Đề nghị thí sinh thường xuyên truy cập website của UBCKNN để cập nhật thông tin về kỳ thi kịp thời.

VII. THÔNG TIN LIÊN HỆ:

Trong trường hợp cần trao đổi về các thông tin cụ thể liên quan đến kỳ thi tuyển, thí sinh liên lạc theo địa chỉ: Vụ Tổ chức cán bộ, UBCKNN. Địa chỉ: Số 234 Lương Thế Vinh, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội. Số điện thoại: (024)39.340.750 xin số máy lẻ 226.

*****Tài liệu đính kèm:

– Phụ lục chi tiết

Phiếu đăng ký dự tuyển

Nguồn tin: ssc.gov.vn