Viện Y dược học dân tộc TP. HCM tuyển dụng viên chức năm 2023
19/04/2023
Căn cứ Kế hoạch số 59/KH-VYDHDT ngày 25 tháng 03 năm 2023 của Viện Y dược học dân tộc về xét tuyển viên chức năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 2709/QĐ-SYT ngày 13 tháng 4 năm 2023 của Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh về việc thống nhất Kế hoạch xét tuyển viên chức năm 2023 của Viện Y dược học dân tộc;
Căn cứ Phụ lục điều chỉnh thời gian và tiến độ thực hiện kế hoạch xét tuyển viên chức năm 2023 của Viện Y dược học dân tộc;
Căn cứ các quy định của pháp luật hiện hành; tình hình thực tiễn tại Viện Y dược học dân tộc Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Phiếu trình số 1646 ngày 17 tháng 4 năm 2023 của Phòng Tổ chức cán bộ.
Ban giám đốc Viện Y dược học dân tộc Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi tắt là Viện) thông báo tuyển dụng viên chức năm 2023 tại Viện Y dược học dân tộc, như sau:
I. NHU CẦU TUYỂN DỤNG
TT |
Vị trí việc làm |
Chức danh cần tuyển |
Khoa/ Phòng |
Mã ngạch |
Số lượng được duyệt trong đề án |
Số
lượng viên chức hiện có |
Số lượng cần tuyển |
Tổng cần tuyển dụng |
1 |
Điều dưỡng |
Điều dưỡng hạng III |
Khoa Khám bệnh đa khoa |
V.08.02.12 |
02 |
00 |
02 |
05 |
Kỹ thuật Y |
Kỹ thuật y hạng III |
V.08.07.18 |
02 |
00 |
02 |
|||
Kỹ thuật y hạng IV |
V.08.07.19 |
08 |
00 |
01 |
||||
2 |
Bác sĩ |
Bác sĩ hạng III | Khoa Nội tim mạch – |
V.08.01.03 |
06 |
04 |
02 |
03 |
Điều dưỡng | Điều dưỡng hạng III |
Thần kinh |
V.08.02.12 |
02 |
01 |
01 |
||
3 |
Bác sĩ | Bác sĩ hạng III | Khoa Hồi sức tích cực, chống độc |
V.08.01.03 |
05 |
02 |
03 |
05 |
Điều dưỡng | Điều dưỡng hạng III |
V.08.02.12 |
03 |
01 |
01 |
|||
Điều dưỡng |
Điều dưỡng hạng IV |
V.08.02.13 |
02 |
01 |
01 |
|||
4 | Bác sĩ | Bác sĩ hạng III | Khoa Nội cơ xương khớp |
V.08.01.03 |
06 |
02 |
04 |
07 |
Điều dưỡng | Điều dưỡng hạng III |
V.08.02.12 |
02 |
00 |
02 |
|||
Y sĩ y học cổ truyền | Y sĩ hạng IV |
V.08.03.07 |
01 |
00 |
01 |
|||
5 |
Bác sĩ | Bác sĩ hạng III | Khoa Nội tổng hợp |
V.08.01.03 |
06 |
02 |
04 |
06 |
Điều dưỡng |
Điều dưỡng hạng III |
V.08.02.12 |
03 |
02 |
01 |
|||
Y sĩ y học cổ truyền | Y sĩ hạng IV |
V.08.03.07 |
01 |
00 |
01 |
|||
6 |
Bác sĩ |
Bác sĩ hạng III | Khoa Châm cứu, dưỡng sinh |
V.08.01.03 |
06 | 03 | 03 | 05 |
Điều dưỡng | Điều dưỡng hạng III | V.08.02.12 | 02 | 00 |
02 |
|||
7 | Điều dưỡng | Điều dưỡng hạng III | Khoa Nội Ung bướu (hỗ trợ, |
V.08.02.12 |
02 |
00 |
02 |
03 |
Điều dưỡng hạng IV | điều trị) |
V.08.02.13 |
02 | 01 | 01 | |||
8 | Bác sĩ | Bác sĩ hạng III | Khoa Ngoại tổng hợp |
V.08.01.03 |
05 | 02 | 02 |
03 |
Điều dưỡng | Điều dưỡng hạng III | V.08.02.12 | 01 | 00 |
01 |
|||
9 |
Điều dưỡng | Điều dưỡng hạng III | Khoa Hỗ trợ, điều trị bệnh nữ giới (khoa Phụ) |
V.08.02.12 |
02 | 01 | 01 | 04 |
Điều dưỡng hạng IV | V.08.02.13 | 02 | 00 |
02 |
||||
Y sĩ y học cổ truyền | Y sĩ hạng IV |
V.08.03.07 |
01 | 00 |
01 |
|||
10 |
Kỹ thuật Y | Kỹ thuật y hạng III |
Khoa Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng |
V.08.07.18 |
03 | 00 | 03 | 05 |
Kỹ thuật Y | Kỹ thuật y hạng IV | V.08.07.19 | 04 | 02 |
02 |
|||
11 | Bác sĩ |
Bác sĩ hạng III |
Khoa Chẩn đoán hình ảnh – Thăm dò chức năng |
V.08.01.03 |
05 |
01 |
01 |
02 |
Điều dưỡng | Điều dưỡng hạng IV | Khoa Chẩn đoán hình ảnh – Thăm dò chức năng |
V.08.02.13 |
02 | 01 |
01 |
||
12 | Điều dưỡng | Điều dưỡng hạng III | Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn |
V.08.02.12 |
01 | 00 | 01 |
03 |
Điều dưỡng hạng IV |
V.08.02.13 |
03 | 01 | 02 |
13 |
Điều dưỡng |
Điều dưỡng hạng IV |
Khoa Dinh dưỡng |
V.08.02.13 |
02 |
01 |
01 |
01 |
14 |
Phụ trách hành chánh các khoa lâm sàng |
Điều dưỡng hạng IV |
Phòng Điều dưỡng |
V.08.02.13 |
03 |
00 |
02 |
11 |
Y sĩ hạng IV |
V.08.03.07 |
09 |
00 |
09 |
||||
15 |
Kỹ sư (liên quan chuyên môn y) |
Kỹ sư hạng III |
Khoa Xét nghiệm |
V.05.02.07 |
03 |
00 |
02 |
06 |
Kỹ thuật Y |
Kỹ thuật y hạng III | V.08.07.18 | 06 | 02 | 04 | |||
16 |
Dược sĩ | Dược sĩ (hạng III) | Khoa Dược | V.08.08.22 | 10 | 01 | 06 | 21 |
Dược hạng IV | V.08.08.23 | 54 | 21 | 15 | ||||
17 |
Phụ trách kế toán tổng hợp |
Kế toán viên |
Phòng Tài chính kế toán |
06.031 |
06 |
02 |
04 |
11 |
Phụ trách Công tác phần hành |
07 |
05 |
02 |
|||||
Phụ trách công tác thủ quỹ |
02 |
01 |
01 |
|||||
Phụ trách Công tác thu phí | Kế toán viên trung cấp | 06.032 |
07 |
05 |
02 |
|||
Phụ trách kế toán và thu ngân nhà thuốc | 04 | 02 | 02 |
18 |
Phụtrách hệ thống mạng |
Kỹ sư hạng III |
Phòng Công nghệ thông tin |
V.05.02.07 | 01 | 00 | 01 | 04 |
Phụ trách Phần mềm – DEV | 01 | 00 | 01 | |||||
Phụ trách hệ thống máy chủ | 01 | 00 | 01 | |||||
Phụ trách Hành chánh – Hỗ trợ |
Kỹ thuật viên hạng IV |
V.05.02.08 | 01 | 00 | 01 | |||
19 |
Phụ trách
các hoạt động công tác xã hội, khám chữa bệnh nhân đạo |
Chuyên viên | Phòng Công tác xã hội | 01.003 | 01 | 00 | 01 |
03 |
Phụ trách các hoạt động tổ tư vấn tâm lý | 01 | 00 | 01 | |||||
Phụ trách Công tác truyền thông-Giáo dục sức khỏe |
Cán sự |
01.004 |
01 |
00 |
01 |
|||
20 | Phụ trách Kỹ thuật | Chuyên viên | Phòng Vật tư thiết bị y tế |
01.003 |
01 | 00 | 01 | 03 |
Phụ trách thu mua | Cán sự | 01.004 | 01 |
00 |
01 |
|||
Phụ trách Kỹ thuật | 02 | 01 | 01 |
21 |
Phụ trách công tác Đào tạo |
Chuyên viên | Phòng Đào tạo, nghiên cứu khoa học, chỉ đạo tuyến |
01.003 |
01 | 00 | 01 |
01 |
22 |
Phụ trách công tác bảo trì, sửa chữa | Chuyên viên | Phòng Hành chánh quản trị |
01.003 |
03 |
02 | 01 | 08 |
Phụ trách công tác Văn thư – Lưu trữ |
02 | 01 |
01 |
|||||
Phụ trách công tác xây dựng cơ bản, mua sắm, hành chính |
03 |
01 |
02 |
|||||
Phụ trách công tác bảo trì, sửa chữa | Kỹ sư hạng III |
V.05.02.07 |
02 | 00 |
01 |
|||
Phụ trách công tác xây dựng cơ bản, mua sắm, hành chính |
V.05.02.07 |
02 | 00 |
02 |
||||
Phụ trách công tác quản trị, hậu cần, ngoại cảnh | Cán sự |
01.004 |
02 | 00 |
01 |
|||
23 |
Phụ trách công tác Đảng vụ, công tác bổ nhiệm cán bộ |
Chuyên viên |
Phòng Tổ chức cán bộ | 01.003 | 01 | 00 | 01 |
04 |
Phụ trách công tác tổng hợp, thống kê, lưu trữ hồ sơ |
01 |
00 |
01 |
|||||
Phụ trách công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị, văn bản hành chính |
01 |
00 |
01 |
|||||
Phụ trách công tác chế độ lao động, bảo hiểm, hưu trí |
01 |
00 |
01 |
|||||
Tổng cộng | 233 | 72 | 124 | 124 |
II. NỘI DUNG HÌNH THỨC VÀ TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC.
1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển viên chức bằng hình thức phỏng vấn được thực hiện theo 2 vòng.
2. Nội dung xét tuyển:
Vòng 1: Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển
– Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm, nếu phù hợp thì người dự tuyển được tham dự vòng 2 theo quy định.
Vòng 2: Kiểm tra nghiệp vụ chuyên ngành
– Phỏng vấn để kiểm tra về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển. Viện Y dược học dân tộc TP.Hồ Chí Minh tổ chức phỏng vấn tại vòng 2 này phù hợp với tính chất hoạt động nghề nghiệp và yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100, cụ thể:
* Kiến thức chung: 35 điểm
* Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Theo từng vị trí việc làm: 65 điểm (trong đó điểm ngoại ngữ: 10 điểm, tin học: 10 điểm)
– Thời gian phỏng vấn tối đa 30 phút.
– Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.
3. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức:
a) Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên (trong đó điểm ngoại ngữ, tin học phải đạt tối thiểu từ 05 điểm trên mỗi môn).
– Có số điểm tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm phỏng vấn tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm phỏng vấn cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
c) Trường hợp người dự xét tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm phỏng vấn tại vòng 2.
d) Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
1. Điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức:
Người đăng ký dự tuyển phải có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất, chuyên môn nghiệp vụ, năng lực theo yêu cầu của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp, có đủ các điều kiện đăng ký dự tuyển quy định như sau:
a) Có Phiếu đăng ký dự tuyển.
b) Có lý lịch rõ ràng.
c) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí việc làm.
d) Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo vị trí việc làm đăng ký dự tuyển.
đ) Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do Viện xác định tại biểu chỉ tiêu tuyển dụng (đính kèm), không phân biệt loại hình đào tạo.
2. Tiêu chuẩn từng vị trí gắn với chức danh nghề nghiệp:
a) Văn bằng chuyên môn (theo biểu chỉ tiêu, cơ cấu đính kèm).
b) Yêu cầu về chứng chỉ tin học, ngoại ngữ và các chứng chỉ khác theo vị trí cần tuyển (theo biểu chỉ tiêu, cơ cấu đính kèm).
* Lưu ý: Đối với các vị trí việc làm gắn với chức danh nghề nghiệp không yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo quy định nhưng yêu cầu kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ thì ứng viên dự tuyển sẽ được sát hạch kỹ năng sử dụng ngoại ngữ, tin học khi tham dự phỏng vấn vòng 2.
3. Đối tượng và điểm ưu tiên:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyên ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
III. HỒ SƠ XÉT TUYỂN VIÊN CHỨC.
1. Tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển:
Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu được ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 09 năm 2020 của Chính phủ.
Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử và niêm yết công khai tại Trụ sở làm việc của Viện Y dược học dân tộc TP. Hồ Chí Minh.
Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận của Viện hoặc gửi theo đường bưu chính theo thông báo tuyển dụng hoặc qua cổng thông tin điện tử của Viện.
* Lưu ý: Trường hợp có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
2. Hồ sơ dự tuyển sau khi có thông báo kết quả tuyển dụng viên chức:
Khi có thông báo kết quả tuyển dụng viên chức theo quy định tại Nghị định số 115/202020/NĐ-CP của Viện Y dược học dân tộc. Theo nội dung, thời gian thông báo của Viện, người trúng tuyển phải đến Viện để xuất trình bản chính các văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập, đối tượng ưu tiên theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định và ký hợp đồng làm việc.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
a) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển được cơ quan có thẩm quyền chứng thực hoặc nộp bản sao từ sổ gốc xuất trình kèm bản chính để đối chiếu; trường hợp có văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải được cấp có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định tại Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp; chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có).
b) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
c) Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã – phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
d) Bản sao giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân.
e) Giấy chứng nhận sức khỏe có kết luận đủ sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe.
Đối với người có giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền của nước ngoài cấp thì giấy khám sức khỏe được sử dụng trong trường hợp Việt Nam và quốc gia hoặc vùng lãnh thổ cấp giấy khám sức khỏe có điều ước hoặc thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau và thời hạn sử dụng của giấy khám sức khỏe đó không quá 6 tháng kể từ ngày được cấp. Giấy khám sức khỏe phải được dịch sang tiếng Việt có chứng thực bản dịch.
f) Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có), được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
3. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định thì Viện trưởng Viện Y dược học dân tộc TP. Hồ Chí Minh ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển và có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức. Người đăng ký dự tuyển phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của những giấy tờ trong hồ sơ dự tuyển.
4. Thí sinh không được bổ sung các giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng.
5. Thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm tại đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu tuyển dụng, nếu thí sinh nào đăng ký dự tuyển từ 02 vị trí việc làm trở lên trong cùng một đơn vị sự nghiệp công lập sẽ bị xóa tên trong danh sách dự tuyển hoặc hủy kết quả xét tuyển. Hồ sơ dự tuyển không hoàn trả lại.
6. Viện Y dược học dân tộc có trách nhiệm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển và hồ sơ dự tuyển của những ứng viên đủ điều kiện theo quy định và chịu trách nhiệm về việc từ chối tiếp nhận hồ sơ.
V. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN.
Viện Y dược học dân tộc TP. Hồ Chí Minh tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu (mẫu được ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ) theo quy định.
1. Thời gian: 30 ngày kể từ ngày 10 tháng 04 năm 2023 đến hết ngày 09 tháng 05 năm 2023 (Thời gian tiếp nhận hồ sơ: sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần).
Lưu ý: Trường hợp có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
2. Địa điểm và hình thức tiếp nhận:
– Địa điểm: Phòng Tổ chức cán bộ Viện Y dược học dân tộc TP. Hồ Chí Minh (Phòng A.05.06, số 273-275, Nguyễn Văn Trỗi, P.10, Quận Phú Nhuận).
– Điện thoại: (028) 38 44 9813.
– Hình thức: nhận trực tiếp, đường bưu điện hoặc qua cổng thông tin điện tử của bệnh viện (email: v.ydhdt@tphcm.gov.vn)
– Liên hệ: Bà Trần Thị Thùy Dung – Chuyên viên phòng Tổ chức cán bộ.
3. Lệ phí xét tuyển:
Thực hiện theo Thông tư 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Mức thu phí tham dự xét tuyển đối với thí sinh đủ điều kiện:
– Dưới 100 thí sinh: 500.000 đồng/thí sinh.
– Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 400.000 đồng/thí sinh.
– Từ 500 thí sinh trở lên: 300.000 đồng/thí sinh.
Thí sinh nộp phí tham dự xét tuyển viên chức trong giờ hành chính, kể từ ngày 20/4/2023 đến hết ngày 19/5/2023 tại Phòng Tài chính kế toán – Viện Y dược học dân tộc; Địa chỉ: Số 273-275, đường Nguyễn Văn Trỗi, phường 10, Quận Phú Nhuận, TP Hồ Chí Minh.
VI. THÔNG BÁO NGƯỜI ĐỦ ĐIỀU KIỆN THAM GIA PHỎNG VẤN
Dự kiến từ ngày 16 tháng 06 năm 2023 đến ngày 23 tháng 06 năm 2023 niêm yết công khai danh sách những người đủ điều kiện tham dự xét tuyển (vòng 2) tại bảng thông báo và thông báo trên trang thông tin điện tử của Viện Y dược học dân tộc (http://www.vienydhdt.gov.vn)
VII. THỜI GIAN DỰ KIẾN PHỎNG VẤN
Dự kiến từ ngày 23 tháng 06 năm 2023 đến ngày 26 tháng 06 năm 2023: gặp mặt thí sinh để phổ biến nội quy, quy chế xét tuyển.
Dự kiến từ ngày 27 tháng 06 năm 2023 đến ngày 07 tháng 07 năm 2023: phỏng vấn năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển (thời gian chính thức sẽ thông báo cụ thể sau).
Trên đây là Thông báo xét tuyển viên chức năm 2023 của Viện Y dược học dân tộc./.
***** Đính kèm:
– Bảng chỉ tiêu xét tuyển
– Phiếu đăng ký dự tuyển
– Mẫu hướng dẫn viết phiếu dự tuyển
Nguồn tin: www.vienydhdt.gov.vn