pdff-tai-lieu

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Chứng khoán năm 2019

Giá: 120,000

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Chứng khoán năm 2019 gồm 302 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án.

Một số câu hỏi mô tả tài liệu:

Câu 1. Phạm vi điều chỉnh của Luật Chứng khoán bao gồm gì?

A) Chứng khoán nước ngoài

B) Hoạt động tài chính

C) Chứng khoán và thị trường chứng khoán

D) Bất động sản

 

Câu 2. Ai là đối tượng áp dụng của Luật Chứng khoán?

A) Chỉ các công ty chứng khoán

B) Chỉ cơ quan quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán

C) Các tổ chức và cá nhân tham gia đầu tư chứng khoán và hoạt động trên thị trường chứng khoán Việt Nam

D) Chỉ cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến bất động sản

 

Câu 3. Theo Điều 3 của Luật Chứng khoán, các hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán phải tuân thủ điều gì?

A) Quy định của Luật Chứng khoán duy nhất

B) Chỉ quy định của các cơ quan quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán

C) Quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan

D) Không cần tuân thủ bất kỳ quy định nào

 

Câu 4. Theo Luật Chứng khoán, Chứng khoán bao gồm những loại tài sản nào?

A) Các loại nghệ thuật và văn hóa

B) Cổ phiếu và trái phiếu

C) Đất đai và bất động sản

D) Cả A và B

 

Câu 5. Theo Luật Chứng khoán, Cổ phiếu là gì?

A) Loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu trong quỹ đầu tư chứng khoán

B) Loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành

C) Chứng khoán phái sinh

D) Chứng quyền có bảo đảm

 

Câu 6. Theo Luật Chứng khoán, Trái phiếu là gì?

A) Loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu trong quỹ đầu tư chứng khoán

B) Loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành

C) Loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần nợ của tổ chức phát hành

D) Các loại chứng khoán khác do Chính phủ quy định

 

Câu 7. Theo Luật Chứng khoán, Chứng chỉ quỹ là gì?

A) Loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu trong quỹ đầu tư chứng khoán

B) Loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành

C) Loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần nợ của tổ chức phát hành

D) Loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với một phần vốn góp của quỹ đầu tư chứng khoán