word-the-cao

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Thi nâng ngạch Chuyên viên chính khối Đảng, Đoàn thể

Giá: 200,000

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Thi nâng ngạch Chuyên viên chính khối Đảng, Đoàn thể bào gồm 542 câu hỏi trắc nghiệm có đáp với các nội dung sau:

        1 Điều lệ Đảng
        2 Quy định 29-QĐ/TW thi hành Điều lệ Đảng 2016
        3 Hướng dẫn 01-HD/TW thi hành Điều lệ Đảng 2016
        4 Quy chế đánh giá cán bộ, công chức ban hành kèm theo Quyết định số 286-QĐ/TW ngày 08/02/2010 của Bộ Chính trị
        5 Nghị quyết số 42-NQ/TW của Bộ Chính trị
        6 Quyết định số 244-QĐ/TW, ngày 09/06/2014
        7 Nghị quyết số 39-NQ/TW, ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị
        8 Chỉ thị số 35-CT/TW, ngày 30/5/2019 của Bộ Chính trị
        9 Chỉ thị 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị
   10 Nghị quyết số 25-NQ/TW ngày 3/6/2013 Hội nghị Trung ương 7 khóa XI
   11 Quyết định 290-QĐ/TW, ngày 25/02/2010 của Bộ Chính trị
   12 Quyết định 217-QĐ/TW, ngày 12/12/2013
   13 Quyết định 218-QĐ/TW, ngày 12/12/2013
   14 Quy định số 219-QĐ/TW, ngày 17/12/2013 của Ban Bí thư Trung ương Đảng
   15 Hướng đẫn số 36-HD/VPTW, ngày 03/4/2018 của Văn phòng Trung ương Đảng
   16 Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018
   17 Quy định 183-QĐ/TW ngày 08-4-2013 của Ban Bí thư Trung ương Đảng
   18 Luật Công đoàn năm 2012
   19 Hiến pháp nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
   20 Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 05/8/2008 của BCH Trung ương Đảng khóa X
   21 Quyết định 673/QĐ-TTg, ngày 10/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ
   22 Điều lệ Hội Nông dân Việt Nam
   23 Văn kiện Đại hội Đại biểu Phụ nữ khóa XI
   24 Điều lệ Hội LHPN Việt Nam khóa XI
   25 Nghị quyết số 11-NQ/TW, ngày 27/4/2007 của Bộ Chính trị
   26 Luật Bình đẳng giới
   27 Nghị định 56/2012/NĐ-CP, ngày 16/7/2012 của Chính phủ
   28 Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020
   29 Nghị quyết số 30c/NQ-CP, ngày 08/11/2011
   30 Luật cán bộ, công chức năm 2008
   31 Nghị định số 34/2011/NĐ-CP, ngày 17/5/2011 của Chính phủ
   32 Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ
   33 Luật Tổ chức Chính phủ
   34 Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015
   35 Kết luận số 86-KL/TW ngày 24/01/2014 của Bộ Chính trị
   36 Quy định số 262-QĐ/TW, ngày 08/10/2014 của Bộ Chính trị
   37 Chỉ thị số 38-CT/TW, ngày 07/9/2009
   38 Chỉ thị số 39-CT/TW của Ban Bí thư
   39 Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị Trung ương 8, khoá XI
   40 Quyết định số 290-QĐ/TW, ngày 25/02/2010 của Bộ Chính trị khóa X
   41 Nghị định 04/2015/NĐ-CP, ngày 09/01/2015 của Chính phủ
   42 Chỉ thị 16/CT-TTg, ngày 16/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ
   43 Chỉ thị 49-CT/TW, ngày 20/10/2015 của Ban Bí thư Trung ương
   44 Văn kiện Đại hội XII của Đảng
   45 Nghị định 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ
   46 Nghị quyết số 25-NQ/TW, ngày 25/7/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X
   47 Luật Thanh niên năm 2005
   48 Nghị quyết số 39-NQ/TW, ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị
   49 Nghị định 108/2014/NĐ-CP, ngày 20/11/2014 của Chính phủ
   50 Luật Tổ chức Quốc hội
   51 Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015
   52 Chỉ thị số 05-CT/TW, ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị
   53 Quy định số 126-QĐ/TW của Bộ Chính trị
   54 Đề án “Nâng cao vai trò, trách nhiệm của Hội Nông dân Việt Nam trong phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới và xây dựng giai cấp nông dân Việt Nam giai đoạn 2010 – 2020”
   55 Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới
   56 Nghị định số 56/2015/NĐ-CP, ngày 09/6/2015 của Chính phủ
   57 Nghị định số 26/2015/NĐ-CP, ngày 09/3/2015
   58 Hướng dẫn số 27-HD/BTCTW, ngày 20/12/2019
   59 Nghị định số 113/2018/NĐ-CP, ngày 31/8/2018
   60 Nghị định số 108/2014/NĐ-CP, ngày 20/11/2014 của Chính Phủ
   61 Nghị quyết Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII
   62 Điều lệ Công đoàn Việt Nam
   63 Điều lệ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
   64 Chỉ thị số 10-CT/TW của Ban Bí thư
   65 Quy định 124-QĐ/TW của Ban Bí thư
   66 Luật tín ngưỡng, tôn giáo
   67 Chỉ thị 21-CT/TW của Ban Bí thư
   68 Chỉ thị số 39-CT/TW của Ban Bí thư
   69 Chỉ thị 43-CT/TW của Ban Bí thưcủa Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa X)
   70 Một số văn bản khác

 

Một số câu hỏi mô tả tài liệu:

 

     1              Theo Quy định thi hành Điều lệ Đảng về tuổi đời, tại thời điểm chi bộ xét kết nạp, người vào Đảng phải ? đủ 16 tuổi đến đủ 60 tuổi (tính theo tháng) đủ 16 tuổi đến đủ 60 tuổi (tính theo năm) đủ 18 tuổi đến đủ 60 tuổi (tính theo tháng) đủ 18 tuổi đến đủ 60 tuổi (tính theo năm)
     2              Theo Quy định của Đảng, đảng viên được phép làm việc nào sau đây? Làm những việc pháp luật không cấm nhưng ảnh hưởng đến uy tín của Đảng, vai trò tiên phong gương mẫu của đảng viên. Nêu ý kiến khác nhau trong các cuộc hội thảo khoa học, cuộc họp, hội nghị, được các cơ quan, tổ chức của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị – xã hội có thẩm quyền tổ chức hoặc cho phép tổ chức theo quy định. Sử dụng chức vụ, quyền hạn, ví trí công tác của mình để bố, mẹ, vợ (chồng), con, anh, chị, em ruột đi du lịch, tham quan, học tập,… bằng nguồn tài trợ của tổ chức trong nước hoặc tổ chức, cá nhân nước ngoài khi chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền. Để bố, mẹ, vợ (chồng), con, anh, chị, em ruột thực hiện các dự án, kinh doanh các ngành nghề thuộc lĩnh vực hoặc đơn vị do mình trực tiếp phụ trách trái quy định.
     3              Theo hướng dẫn hiện hành của Ban Bí thư về một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng, người vào Đảng phải? Học lớp bồi dưỡng nhận thức về Đảng. Học lớp bồi dưỡng nhận thức về Đảng, có giấy chứng nhận do trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện hoặc tương đương cấp; nơi không có trung tâm bồi dưỡng chính trị thì do cấp uỷ có thẩm quyền kết nạp đảng viên cấp. Học lớp bồi dưỡng nhận thức về Đảng, được cấp giấy chứng nhận cách đây 6 năm. Học và tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị.
     4              Theo hướng dẫn hiện hành của Ban Bí thư về một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng, thẩm tra lý lịch người vào Đảng gồm? Thẩm tra người vào Đảng, cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ (chồng) hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng bản thân; vợ hoặc chồng, con đẻ của người vào Đảng có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Thẩm tra người vào Đảng, cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ (chồng) hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng bản thân. Thẩm tra người vào Đảng, cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ (chồng) hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng bản thân; vợ hoặc chồng, cô, gì chú bác bên nội và bên ngoại của người vào Đảng. Thẩm tra cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ (chồng) hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng bản thân; vợ hoặc chồng, con đẻ của người vào Đảng.