Học viện Tài chính tuyển dụng viên chức năm 2023
16/10/2023
Học viện Tài chính tuyển dụng viên chức năm 2023, như sau:
I. HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG: THI TUYỂN
1. Chỉ tiêu tuyển dụng: 69
Trong đó: + Vị trí giảng viên: 63 chỉ tiêu;
+ Vị trí chuyên viên, thư viện viên, bác sĩ: 06 chỉ tiêu.
2. Vị trí tuyển dụng, ngành, chuyên ngành tuyển dụng
TT | Vị trí tuyển dụng | Chỉ tiêu | Yêu cầu về ngành/chuyên ngành tuyển dụng |
I | Giảng viên (mã số V.07.01.03) | 63 | |
1. | Khoa Cơ bản | 08 | |
Bộ môn Kinh tế lượng | 02 | Toán Tài chính, Toán Kinh tế, Tài chính định lượng, Toán Ứng dụng, Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh | |
Bộ môn Giáo dục thể chất | 03 | Giáo dục thể chất | |
Bộ môn Toán | 03 | Toán học, Toán tin, Toán tài chính, Toán kinh tế, Toán ứng dụng | |
2. | Khoa Hệ thống thông tin Kinh tế | 06 | |
Bộ môn Thống kê và Phân tích dự báo | 01 | Thống kê, Tài chính – Ngân hàng, Bảo hiểm, Kinh tế, Thống kê kinh tế | |
Bộ môn Tin học cơ sở | 02 | Máy tính, Công nghệ thông tin, Hệ thống thông tin quản lý, Khoa học máy tính, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật phần mềm, Kỹ thuật máy tính, Trí tuệ nhân tạo, Công nghệ kỹ thuật máy tính, An toàn thông tin, Sư phạm tin học, Toán tin | |
Bộ môn Tin học tài chính kế toán | 03 | Máy tính, Công nghệ thông tin, Hệ thống thông tin quản lý, Khoa học máy tính, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật phần mềm, Kỹ thuật máy tính, Trí tuệ nhân tạo, Công nghệ kỹ thuật máy tính, An toàn thông tin, Sư phạm tin học, Toán tin | |
3. | Khoa Kế toán | 05 | |
Bộ môn Kế toán tài chính | 02 | Kế toán, Kiểm toán | |
Bộ môn Kế toán quản trị | 01 | Kế toán, Kiểm toán | |
Bộ môn Kiểm toán | 01 | Kế toán, Kiểm toán | |
Bộ môn Lý thuyết hạch toán kế toán | 01 | Kế toán, Kiểm toán | |
4. | Khoa Kinh tế | 10 | |
Bộ môn Kinh tế học | 04 | Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Quản trị kinh doanh quốc tế, Hệ thống thông tin kinh tế, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán | |
Bộ môn Kinh tế đầu tư tài chính | 01 | Kinh tế đầu tư, Quản lý dự án, Kinh tế học, Kinh tế xây dựng, Tài chính – Ngân hàng, Quản lý kinh tế | |
Bộ môn Luật kinh tế | 05 | Kinh tế luật, Luật, Luật Kinh tế, Luật Kinh doanh, Luật thương mại quốc tế, tiếng Anh pháp lý | |
5. | Khoa Lý luận chính trị | 01 | |
Bộ môn Lịch sử Đảng CSVN và Tư tưởng Hồ Chí Minh | 01 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | |
6. | Khoa Ngân hàng – Bảo hiểm | 04 | |
Bộ môn Nghiệp vụ ngân hàng | 01 | Tài chính – Ngân hàng | |
Bộ môn Bảo hiểm | 01 | Tài chính – Ngân hàng, Bảo hiểm | |
Bộ môn Đầu tư tài chính | 02 | Tài chính – Ngân hàng, Kinh tế đối ngoại, Đầu tư tài chính, Tài chính quốc tế | |
7. | Khoa Ngoại Ngữ | 03 | |
Bộ môn Lý thuyết tiếng và dịch | 01 | Tiếng Anh sư phạm, Phương pháp giảng dạy tiếng Anh, tiếng Anh tài chính kế toán, tiếng Anh thương mại | |
Bộ môn Tiếng Anh tài chính kế toán | 02 | Tiếng Anh sư phạm, Phương pháp giảng dạy tiếng Anh, tiếng Anh tài chính kế toán, tiếng Anh thương mại | |
8. | Khoa Quản trị kinh doanh | 10 | |
Bộ môn Quản trị kinh doanh | 05 | Kinh tế học, Kinh doanh, Quản trị-Quản lý, Logistic và quản lý chuỗi cung ứng, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, Tài chính – Ngân hàng | |
Bộ môn Marketing | 05 | Kinh tế học, Kinh doanh, Quản trị-Quản lý, Tâm lý học, Quan hệ công chúng, thiết kế đồ họa, Logistic và quản lý chuỗi cung ứng | |
9. | Khoa Tài chính công | 02 | |
Bộ môn Phân tích chính sách tài chính | 02 | Tài chính – Ngân hàng, Kinh tế | |
10. | Khoa Tài chính doanh nghiệp | 05 | |
Bộ môn Định giá tài sản | 02 | Tài chính – Ngân hàng | |
Bộ môn Tài chính doanh nghiệp | 01 | Tài chính doanh nghiệp, Phân tích tài chính | |
Bộ môn Phân tích tài chính | 02 | Phân tích tài chính, Tài chính doanh nghiệp, Tài chính công, Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Tài chính – Ngân hàng | |
11. | Khoa Tài chính quốc tế | 04 | |
Bộ môn Quản trị tài chính quốc tế | 02 | Tài chính quốc tế, Hải quan và Nghiệp vụ ngoại thương, Hải quan và Logistics, Kinh tế quốc tế, Kinh tế đối ngoại, Kinh doanh quốc tế | |
Bộ môn Tài chính quốc tế | 02 | Tài chính quốc tế, Hải quan và Nghiệp vụ ngoại thương, Hải quan và Logistics, Kinh tế quốc tế, Kinh tế đối ngoại, Kinh doanh quốc tế | |
12. | Khoa Thuế – Hải quan | 05 | |
Bộ môn Nghiệp vụ hải quan | 05 | Ngành/chuyên ngành có các cụm từ sau: Hải quan và Logistics, Hải quan và Nghiệp vụ ngoại thương, Logistics, Quản lý chuỗi cung ứng, Tài chính, Tài chính và đầu tư, Thương mại quốc tế, Kinh doanh quốc tế, Kinh tế quốc tế | |
II. | Chức danh khác | 06 | |
1. | Ban Quản lý khoa học | 01 | |
Chuyên viên (mã số 01.003) | 01 | Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Anh | |
2. | Ban Quản trị thiết bị và Đầu Tư xây dựng | 02 | |
Chuyên viên (mã số 01.003) | 01 | Điện tử viễn thông, Điện công nghiệp và dân dụng, Điện tử và kỹ thuật máy tính | |
Chuyên viên (mã số 01.003) | 01 | Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Kỹ thuật xây dựng tổng hợp, Công nghệ kỹ thuật xây dựng | |
3. | Trạm Y tế | 01 | |
Bác sĩ (mã số V.08.01.03) | 01 | Bác sĩ đa khoa, Bác sĩ Y học cổ truyền, Bác sĩ ngành Răng – Hàm – Mặt | |
4. | Thư viện | 02 | |
Thư viện viên (mã số V.10.02.06) | 02 | Thông tin-Thư viện, Quản trị thông tin, Công nghệ thông tin, Tài chính – Ngân hàng, Kinh tế, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Ngôn ngữ Anh
Trường hợp tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành không phải chuyên ngành thông tin – thư viện phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin – thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp |
|
Tổng cộng | 69 |
II. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ THI TUYỂN VIÊN CHỨC
1. Điều kiện, tiêu chuẩn chung
(1) Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký thi tuyển viên chức vào Học viện Tài chính
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn đăng ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
e) Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
g) Có ngoại hình phù hợp với nghề giáo, không nói lắp, nói ngọng (đối với tuyển dụng vị trí giảng viên).
(2) Những người sau đây không được đăng ký thi tuyển viên chức Học viện Tài chính
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn và trình độ ngoại ngữ, tin học
2.1. Về trình độ chuyên môn
– Giảng viên:
+ Thí sinh có bằng tốt nghiệp Đại học loại Giỏi trở lên, đồng thời có bằng Thạc sĩ hoặc Tiến sĩ, có ngành/chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí tuyển dụng.
+ Thí sinh học ở nước ngoài: Tốt nghiệp đại học loại Khá trở lên học một trong số 500 trường đại học trên thế giới (theo danh sách đính kèm), đồng thời có bằng Thạc sĩ hoặc Tiến sĩ, có ngành/chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí tuyển dụng.
– Chuyên viên:
+ Chuyên viên Ban Quản lý khoa học: Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học xếp từ loại Khá trở lên phù hợp với yêu cầu của vị trí tuyển dụng.
+ Chuyên viên Ban Quản trị thiết bị và Đầu tư xây dựng: Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với yêu cầu của vị trí tuyển dụng.
– Thư viện viên: Thí sinh có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên phù hợp với yêu cầu của vị trí tuyển dụng.
– Bác sĩ: Thí sinh có bằng tốt nghiệp bác sĩ trở lên phù hợp với yêu cầu của vị trí tuyển dụng.
(Chi tiết yêu cầu về ngành/ chuyên ngành đào tạo của từng nhóm chức danh theo quy định tại khoản 2, Mục I)
2.2. Về trình độ ngoại ngữ, tin học
Về trình độ ngoại ngữ
– Người dự tuyển chức danh giảng viên: Thí sinh có khả năng sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương IELTS từ 6.0 trở lên hoặc ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
– Người dự tuyển các chức danh còn lại: Thí sinh có khả năng sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Về trình độ tin học
– Người dự tuyển chức danh giảng viên: Thí sinh có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giảng viên.
– Người dự tuyển các chức danh còn lại: Thí sinh có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo yêu cầu của vị trí việc làm.
4. Ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
Ưu tiên trong tuyển dụng viên chức được thực hiện theo quy định tại Điều 6, Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức. Đối tượng và điểm ưu tiên gồm:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên theo quy định trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
III. NỘI DUNG, HÌNH THỨC THI TUYỂN VÀ XÁC ĐỊNH THÍ SINH TRÚNG TUYỂN
1. Nội dung, hình thức, thời gian thi tuyển:
Học viện Tài chính tổ chức thi tuyển viên chức theo 02 vòng.
a) Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức chung và ngoại ngữ
– Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính và thông báo kết quả ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài. Không thực hiện phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1.
– Nội dung, thời gian thi:
+ Phần I – Kiến thức chung (thời gian thi 60 phút): gồm 60 câu hỏi thuộc 04 lĩnh vực: hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng và Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; Luật viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức; Luật Giáo dục đại học; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học; Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Học viện Tài chính (sử dụng ngân hàng đề thi chung cho tất cả các vị trí dự tuyển);
+ Phần II – Ngoại ngữ – Tiếng Anh (thời gian thi 30 phút): gồm 30 câu hỏi, thi theo yêu cầu trình độ ngoại ngữ của vị trí dự tuyển, cụ thể:
(1) Đối với chức danh giảng viên: Thi ngoại ngữ ở trình độ tương đương IELTS từ 6.0 trở lên hoặc ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
(2) Đối với chức danh chuyên viên, thư viện viên, bác sĩ: Thi ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Miễn thi Ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
– Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
– Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận.
Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì thí sinh được thi tiếp vòng 2.
b) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
– Đối với chức danh giảng viên: Thi thực hành giảng dạy theo yêu cầu của vị trí dự tuyển; thời gian thi 50 phút;
– Đối với vị trí khác (chuyên viên, thư viện viên, bác sĩ): Thi phỏng vấn về chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu vị trí dự tuyển; thời gian thi 30 phút (trước khi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị).
Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi phỏng vấn, thực hành giảng dạy.
2. Cách tính điểm vòng 2 và xác định thí sinh trúng tuyển
a) Cách tính điểm vòng 2
– Thực hành giảng dạy (áp dụng đối với tuyển dụng chức danh giảng viên)
Tính theo thang điểm 100 với cơ cấu điểm như sau: (1) Đánh giá nội dung bài giảng: 45 điểm; (2) Đánh giá phương pháp: 30 điểm; (3) Đánh giá phong cách giảng viên: 15 điểm; (4) Sử dụng công cụ hỗ trợ: 10 điểm
– Phỏng vấn (áp dụng đối với tuyển dụng các chức danh: chuyên viên; thư viện viên; bác sĩ)
Tính theo thang điểm 100, với cơ cấu điểm như sau: (1) Đánh giá về kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ: 70 điểm; (2) Đánh giá năng lực của cá nhân (kỹ năng giao tiếp, xử lý tình huống,…): 30 điểm.
b) Xác định thí sinh trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức
– Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức Học viện Tài chính năm 2023 phải có đủ các điều kiện sau:
+ Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
+ Có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên theo quy định (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
– Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm bằng nhau (kể cả cộng điểm ưu tiên – nếu có) ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 (không kể điểm ưu tiên) cao hơn là người trúng tuyển;
– Trường hợp xét theo quy định nêu trên vẫn chưa xác định được thí sinh trúng tuyển thì ưu tiên những thí sinh:
+ Có chứng chỉ ACCA đăng ký dự tuyển vào các Bộ môn thuộc Khoa Kế toán.
+ Học ở nước ngoài (đại học/sau đại học); thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 6.5 trở lên.
+ Các trường hợp khác, giao Chủ tịch Hội đồng thi tuyển báo cáo Giám đốc Học viện Tài chính xem xét, quyết định thí sinh trúng tuyển.
Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ tuyển dụng lần sau.
1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển viên chức
Thí sinh đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của vị trí tuyển dụng nếu đăng ký thi tuyển viên chức phải nộp hồ sơ dự tuyển viên chức trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về Học viện Tài chính, mỗi bộ Hồ sơ gồm các tài liệu cụ thể sau:
(1) Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu đính kèm. Tại Phiếu đăng ký dự tuyển, người dự tuyển có thể viết tay hoặc đánh máy nhưng phải ký tên từng trang của Phiếu đăng ký.
(2) Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ, bảng kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển (bản photo, không yêu cầu chứng thực, công chứng, sao y).
Đối với thí sinh tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài, khi nộp hồ sơ dự tuyển, thí sinh cần nộp bản photo văn bằng và bảng kết quả học tập (tất cả kèm bản dịch sang Tiếng Việt), đồng thời phải nộp Bản công nhận văn bằng của Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định; Trường hợp văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh phải nộp các tài liệu chứng minh văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định.
(3) Bản chụp các chứng chỉ ngoại ngữ, ACCA (nếu có).
(4) Đối với thí sinh được miễn thi ngoại ngữ theo quy định, yêu cầu thí sinh nộp bản photo một trong các giấy tờ sau:
– Bằng tốt nghiệp đối với người dự tuyển có văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định.
– Bằng tốt nghiệp đối với người dự tuyển đã tốt nghiệp đại học, sau đại học chuyên ngành ngoại ngữ.
(5) Đối với người dự tuyển là đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng thì nộp thêm các giấy tờ xác nhận đối tượng ưu tiên theo quy định về ưu tiên trong tuyển dụng.
– Giấy tờ các loại có xác nhận là anh hùng Lực lượng vũ trang; Anh hùng Lao động; Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ; Thẻ (thương binh, bệnh binh…); Quyết định được hưởng chính sách là thương binh; Quyết định trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hoá học.
– Giấy xác nhận được hưởng chế độ ưu đãi do Phòng Lao động thương binh và xã hội/Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú trở lên xác nhận.
– Quyết định xuất ngũ hoặc các giấy tờ xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an nhân dân; giấy tờ xác nhận đã tốt nghiệp các khóa đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị.
– Giấy khai sinh ghi rõ dân tộc thiểu số. Trong trường hợp giấy khai sinh không ghi rõ thành phần dân tộc thì bổ sung sổ hộ khẩu và chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân hoặc giấy tờ khác chứng minh.
– Hồ sơ, giấy tờ xác nhận khác (nếu có) của cơ quan có thẩm quyền.
(6) Hai phong bì có dán tem, ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận; 02 ảnh (cỡ 4cm x 6cm chụp trong thời hạn 30 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển, mặt sau của ảnh, người dự tuyển ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh).
Lưu ý:
– Người dự tuyển phải cam kết những thông tin khai trên Phiếu đăng ký dự tuyển là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ đăng ký dự tuyển. Trường hợp khai sai thì kết quả tuyển dụng sẽ bị hủy bỏ và người dự tuyển phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
– Thông tin về miễn đánh giá năng lực ngoại ngữ, đối tượng ưu tiên thí sinh phải kê khai trực tiếp trên Phiếu đăng ký dự tuyển. Trường hợp đề nghị kê khai bổ sung sau khi hết hạn nộp hồ sơ sẽ không được miễn đánh giá năng lực ngoại ngữ, tính cộng điểm ưu tiên.
– Hồ sơ xác định đối tượng ưu tiên (nếu có) phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm hết hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển. Thí sinh phải kê khai đối tượng ưu tiên trong Phiếu đăng ký dự tuyển và nộp hồ sơ xác định đối tượng ưu tiên theo quy định nêu trên cùng phiếu đăng ký dự tuyển. Trường hợp kê khai bổ sung sau khi hết hạn nộp hồ sơ sẽ không được tính cộng điểm ưu tiên theo quy định.
2. Hoàn thiện hồ sơ trúng tuyển
a) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến Học viện Tài chính để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
– Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp;
– Bản sao có chứng thực: Giấy khai sinh, căn cước công dân;
– Bản sao có chứng thực: văn bằng, bảng điểm, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển; văn bằng tốt nghiệp, tài liệu có liên quan đối với trường hợp được miễn thi ngoại ngữ; Bản công nhận văn bằng đối với thí sinh tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài; chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có), đồng thời người trúng tuyển phải đem đầy đủ bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
– Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b) Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Giám đốc Học viện ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Học viện Tài chính thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của Học viện và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
3. Phí đăng ký dự tuyển
500.000 đồng/ hồ sơ
Yêu cầu:
– Thí sinh khi nộp lệ phí dự tuyển ghi rõ: Họ tên, ngày tháng năm sinh (VD: Nguyễn Văn A; 25.07.1998 nộp lệ phí dự tuyển viên chức)
– Lệ phí dự tuyển chuyển vào tài khoản: Học viện Tài chính, Số tài khoản: 1300666623999 tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank), Chi nhánh Thăng Long, Hà Nội.
4. Thời gian và địa điểm nhận hồ sơ dự tuyển
Học viện Tài chính nhận hồ sơ của thí sinh đủ điều kiện tham gia dự tuyển kể từ ngày 16/10/2023 đến 17h00’ ngày 14/11/2023 (tính theo dấu bưu điện đối với thí sinh gửi hồ sơ qua đường bưu điện).
Địa chỉ nhận hồ sơ: Ban Tổ chức cán bộ (Phòng 309), Học viện Tài chính, số 58 Lê Văn Hiến, Phường Đức Thắng, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội. Số điện thoại liên hệ: 0243.219.1983 (liên hệ trong giờ hành chính).
5. Thời gian triển khai: Học viện Tài chính dự kiến tổ chức thi tuyển viên chức vào ngày 09 và 10/12 năm 2023 tại trụ sở của Học viện Tài chính, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
Thí sinh có trách nhiệm theo dõi danh sách đủ điều kiện dự thi tuyển viên chức và các thông tin khác (nếu có) vào ngày 30/11/2023 (dự kiến) trên website của Học viện Tài chính.
***** Đính kèm:
– Danh sách xếp hạng 500 trường đại học trên thế giới
Nguồn tin: hvtc.edu.vn
***** CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM:
– Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm ôn thi giảng viên các Học viện, Đại học 2023