Sở GD&ĐT tỉnh Bắc Ninh tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục năm 2022

10/01/2023

Căn cứ Luật Viên chức năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 35/2020/TT-BGDĐT ngày 01/10/2020 của Bộ GDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm công lập và Thông tư số 04/2022/TT-BGDĐT ngày 04/3/2022 của Bộ GDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2020/TT-BGDĐT ngày 01/10/2020 của Bộ GDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm công lập;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Công văn số 1312/NGCBQLGD-CSNGCB ngày 09/12/2022 của Bộ GDĐT về việc tiêu chuẩn tuyển dụng giáo viên;
Căn cứ Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/10/2022 của Bộ GDĐT về việc một số nội dung liên quan đến trình độ được đào tạo và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm;

Căn cứ Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày 25/7/2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước; cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ Thông báo số 134/TB-UBND ngày 27/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Kết luận tại Hội nghị bàn và triển khai kế hoạch tuyển dụng viên chức ngành giáo dục năm 2022 và Hướng dẫn số 1320/HD-SNV ngày 28/12/2022 của Sở Nội vụ hướng dẫn thi tuyển giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT, giảng viên Cao đẳng Sư phạm năm 2022;
Xét đề nghị của Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở GDĐT về đăng ký nhu cầu tuyển dụng viên chức giáo viên, Sở GDĐT xây dựng Kế hoạch tuyển dụng viên chức giáo viên các trường trung học phổ thông công lập (THPT), trung tâm Giáo dục thường xuyên (GDTX) huyện Thuận Thành, trung tâm GDTX Bắc Ninh và trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên (GDNN- GDTX) Bắc Ninh, giảng viên trường Cao đẳng Sư phạm Bắc Ninh (sau đây gọi tắt là giáo viên, giảng viên các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở) năm 2022 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tuyển chọn, bổ sung đội ngũ giáo viên, giảng viên đảm bảo chất lượng, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ và đảm bảo cân đối cơ cấu bộ môn đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ giáo dục và đào tạo của tỉnh và Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
2. Yêu cầu
– Tuyển dụng đúng chỉ tiêu biên chế được giao và đảm bảo tỷ lệ tinh giản biên chế theo quy định.
– Công tác tuyển dụng phải được thực hiện đúng pháp luật; đảm bảo nghiêm túc, khách quan, dân chủ, công khai, công bằng và chất lượng.
– Người được tuyển dụng phải có trình độ, năng lực chuyên môn theo đúng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, có phẩm chất đạo đức tốt; am hiểu nghề nghiệp, chính sách pháp luật của Nhà nước, có khả năng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao và phải chấp hành theo sự phân công của tổ chức.
II. SỐ LƯỢNG, CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG VÀ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Số lượng, chỉ tiêu tuyển dụng
Tổng số chỉ tiêu tuyển dụng viên chức giáo viên, giảng viên là 116 chỉ tiêu, trong đó:
1.1. Giáo viên các trường THPT công lập: 75 chỉ tiêu (08 giáo viên môn Ngữ văn, 08 giáo viên môn Toán, 10 giáo viên môn Tiếng Anh, 06 giáo viên môn Giáo dục thể chất, 04 giáo viên môn Giáo dục Quốc phòng – An ninh, 05 giáo viên môn Địa lý, 06 giáo viên môn Lịch sử, 05 giáo viên môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật, 01 giáo viên môn Hóa học, 01 giáo viên môn Sinh học, 05 giáo viên môn Tin học, 08 giáo viên môn Mĩ thuật, 08 giáo viên môn Âm nhạc);
1.2. Giáo viên các trung tâm GDTX, trung tâm GDNN-GDTX trực thuộc Sở: 37 chỉ tiêu (06 giáo viên môn Ngữ văn, 07 giáo viên môn Toán, 05 giáo viên môn Tiếng Anh, 02 giáo viên môn Địa lý, 04 giáo viên môn Lịch sử, 04 giáo viên môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật, 03 giáo viên môn Hóa học, 01 giáo viên môn Sinh học, 01 giáo viên môn Công nghệ công nghiệp, 01 giáo viên môn Công nghệ nông nghiệp, 03 giáo viên môn Tin học);
1.3. Giảng viên trường Cao đẳng Sư phạm Bắc Ninh: 04 chỉ tiêu (01 giảng viên Quản lý giáo dục, 01 giảng viên Giáo dục đặc biệt, 02 giảng viên Giáo dục mầm non).
(Chi tiết về cơ cấu, điều kiện và tiêu chuẩn tuyển dụng theo phụ lục đính kèm)
2. Đăng ký dự tuyển
– Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển viên chức giáo viên ở một đơn vị (ở 01 Hội đồng tuyển dụng), theo 01 mã số đăng ký dự tuyển; nếu thí sinh đăng ký ở hai đơn vị trở lên hoặc đăng ký vào hai vị trí dự tuyển sẽ bị loại khỏi danh sách dự tuyển hoặc huỷ bỏ kết quả tuyển dụng và không trả lại hồ sơ, lệ phí tuyển dụng.
– Thí sinh được đào tạo chuyên ngành kép thì chỉ được đăng ký dự tuyển một trong hai môn. Ví dụ: thí sinh tốt nghiệp đại học sư phạm Toán – Tin thì được đăng ký dự tuyển môn Toán hoặc môn Tin học.

III. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Đối tượng được đăng ký dự tuyển
Người có đủ các điều kiện sau đây, không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển:
a) Là công dân Việt Nam, cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn đăng ký dự tuyển (theo mẫu); có lý lịch rõ ràng; có các văn bằng, chứng chỉ đào tạo đúng theo tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp giáo viên cần tuyển;
d) Có phẩm chất đạo đức tốt, đáp ứng yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ của vị trí việc làm dự tuyển;
đ) Có đủ sức khỏe để đảm nhận nhiệm vụ.
2. Điều kiện tiêu chuẩn về trình độ đào tạo
* Đối với giáo viên THPT hạng III: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên THPT hoặc bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THPT theo chương trình do Bộ GDĐT ban hành.
* Đối với giảng viên cao đẳng sư phạm hạng III: Có bằng đại học trở lên phù hợp với vị trí việc làm, chuyên ngành giảng dạy; có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm (đối với giảng viên không tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc đại học sư phạm kỹ thuật); có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm.
3. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
IV. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển
Mỗi thí sinh đăng ký dự tuyển viên chức giáo viên nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu (đính kèm) Kế hoạch này và bao gồm các giấy tờ có liên quan như sau:
a) Bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp THPT, các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí việc làm đăng ký dự tuyển;
Trường hợp thí sinh có văn bằng, chứng chỉ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp thì phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt và được Cục Quản lý chất lượng, Bộ GDĐT công nhận;
b) Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền cấp;
c) Các minh chứng thành tích đạt được (đối với thí sinh thuộc đối tượng tuyển thu hút theo Nghị định 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ);
d) 05 phong bì có dán tem, 03 ảnh 4x6cm ghi sẵn địa chỉ, số điện thoại liên hệ của người nhận;
đ) Bản cam kết thời gian công tác theo mẫu.
Hồ sơ đăng ký dự tuyển của mỗi thí sinh được đựng riêng trong 01 bì có kích thước 250 x 340 x 5 mm.
2. Lưu ý:
a) Chỉ tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của thí sinh đã được cấp bằng tốt nghiệp chuyên môn, nghiệp vụ;
b) Thí sinh phải trực tiếp đến nộp hồ sơ tại: Hội trường tầng 1, Sở GDĐT, địa chỉ số 05, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh (không nhờ người nộp hộ);
c) Thí sinh trúng tuyển phải nộp bổ sung bản sao có công chứng hoặc chứng thực các văn bằng, chứng chỉ, bảng điểm, giấy tờ xác định đối tượng ưu tiên (nếu có) và Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp; đồng thời xuất trình bản chính để đối chiếu, kiểm tra và phải chấp hành sự phân công công tác của tổ chức;
d) Hồ sơ dự tuyển không trả lại cho người đăng ký dự tuyển và không sử dụng để thi tuyển hoặc xét tuyển lần sau;
đ) Thí sinh trúng tuyển phải có cam kết công tác tại đơn vị tuyển dụng;
e) Người đăng ký dự tuyển phải kê khai đúng, đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin trong Phiếu đăng ký dự tuyển của mình. Trường hợp khai không đúng thông tin, giả mạo văn bằng, chứng chỉ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật và hủy bỏ kết quả thi; trường hợp đã có quyết định tuyển dụng viên chức sẽ bị hủy bỏ quyết định tuyển dụng, Sở GDĐT sẽ thông báo công khai những trường hợp này trên các phương tiện thông tin đại chúng, Cổng thông tin điện tử của Sở GDĐT, của tỉnh và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
3. Chế độ ưu tiên
Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng viên chức: Thực hiện theo Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Lưu ý: Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.

V. ĐỐI TƯỢNG VÀ TIÊU CHUẨN XÉT TUYỂN THEO CHÍNH SÁCH THU HÚT
Tuyển theo chính sách thu hút các đối tượng theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ, cụ thể như sau:
1. Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc nước ngoài được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật có kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc các năm học của bậc đại học, không quá ba mươi tuổi tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau đây:
a) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyết khích trở lên trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học) và khoa học xã hội (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp THPT;
b) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi khoa học – kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học;
c) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi Ô-lim-pích thuộc một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Cơ học, Tin học hoặc các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ GDĐT công nhận.
2. Người có trình độ thạc sĩ, không quá ba mươi tuổi tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
a) Đạt tiêu chuẩn quy định tại điểm a hoặc điểm b hoặc điểm c Khoản 1 mục này;
b) Tốt nghiệp đại học loại khá trở lên và có chuyên ngành đào tạo sau đại học cùng ngành đào tạo ở bậc đại học.
3. Người có trình độ tiến sĩ, dưới 35 tuổi tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ hai tiêu chuẩn được quy định đối với người có trình độ thạc sĩ nêu trên.
VI. NỘI DUNG, HÌNH THỨC THI VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM
Các thí sinh dự tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
1. Vòng 1: Thi trắc nghiệm được thực hiện bằng hình thức thi trên giấy.
a) Nội dung thi trắc nghiệm gồm 3 phần:
– Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết về pháp luật viên chức, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng. Thời gian thi 60 phút.
– Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm về một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng quyết định. Thời gian thi 30 phút.
– Phần III: Tin học, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
b) Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
– Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;

– Hoặc có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận.
c) Miễn phần thi tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin.
d) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm a mục này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
2. Vòng 2: Các thí sinh đạt kết quả thi vòng 1 thì tiếp tục thi vòng 2 với nội dung thi môn nghiệp vụ chuyên ngành, như sau:
a) Hình thức thi: Thi viết.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: 180 phút (không kể thời gian chép đề).
d) Thang điểm: 100 điểm.
3. Cách tính điểm
– Vòng 1: Điểm thi là điểm điều kiện (phải đạt 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi), không tính vào tổng số điểm thi.
– Vòng 2: Bài thi được chấm theo thang điểm 100.
VII. XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Xét tuyển theo chính sách thu hút (Nghị định số 140/2017/NĐ-CP)
a) Xét tuyển theo chính sách thu hút đối với các trường hợp quy định tại Mục V Kế hoạch này.
b) Nội dung xét tuyển (theo Điều 8 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ) như sau:
– Xét kết quả học tập và nghiên cứu (nếu có) của người dự tuyển;
– Phỏng vấn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.
c) Xác định người trúng tuyển:
– Người trúng tuyển có điểm phỏng vấn đạt từ 50 điểm trở lên;
– Có số điểm phỏng vấn cộng với điểm ưu tiên quy định tại Khoản 3 Mục IV Kế hoạch này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng mã đăng ký dự tuyển.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm phỏng vấn cộng với điểm ưu tiên quy định tại Khoản 3 Mục IV Kế hoạch này (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của mã đăng ký dự tuyển thì người có kết quả điểm phỏng vấn cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ thi, xét tuyển lần sau.
2. Sau khi xét tuyển theo chính sách thu hút, nếu còn chỉ tiêu thì mới thi tuyển để xác định người trúng tuyển theo thứ tự sau đây:
2.1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) được quy định tại Khoản 3 Mục IV Kế hoạch này cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng mã đăng ký dự tuyển.
2.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của mã đăng ký dự tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
2.3 Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi/xét tuyển lần sau.

VIII. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM PHÁT HÀNH, NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ VÀ TỔ CHỨC XÉT/THI
1. Thời gian ban hành kế hoạch và tiếp nhận phiếu, hồ sơ đăng ký
– Thời gian ban hành kế hoạch trước ngày 31/12/2022.
– Thời gian nhận phiếu đăng ký và nộp lệ phí dự tuyển: Từ ngày 10/01/2023 đến 16 giờ 30 phút, ngày 15/02/2023 (theo quy định tại khoản 5 Điều 14 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và 07 ngày nghỉ Tết Nguyên đán).
2. Địa điểm nhận phiếu đăng ký
Địa điểm nhận phiếu đăng ký, hồ sơ dự tuyển: Hội trường tầng 1, Sở GDĐT; địa chỉ số 05, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
3. Thời gian, địa điểm tổ chức xét/thi: Hội đồng tuyển dụng viên chức sẽ có thông báo cụ thể sau.
IX. LỆ PHÍ THI TUYỂN
Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, thituyển nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Mức thu phí: Thông báo sau và thu khi làm thủ tục thi vòng 1.

X. THỜI GIAN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Từ ngày 29/12/2022 đến ngày 15/02/2023
– Xây dựng Kế hoạch tuyển dụng, thông báo Kế hoạch, chỉ tiêu, điều kiện tiêu chuẩn thi tuyển giáo viên năm 2022 trên các phương tiện thông tin đại chúng, Cổng thông tin điện tử Sở GDĐT, đồng thời niêm yết công khai tại cơ quan Sở GDĐT.
– Thí sinh tải mẫu hồ sơ đăng ký dự tuyển (Phiếu đăng ký, Bản cam kết, mẫu bì hồ sơ) trên Cổng thông tin điện tử của Sở GDĐT tại địa chỉ: bacninh.edu.vn.
– Tiếp nhận phiếu đăng ký, hồ sơ thí sinh đăng ký dự tuyển từ ngày 10/01/2023 đến 16h30 ngày 15/02/2023 (trừ 07 ngày nghỉ Tết), thí sinh nộp hồ sơ dự tuyển trong giờ hành chính tại Hội trường tầng 1, Sở GDĐT; địa chỉ số 05, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. Thời điểm chốt danh sách nộp hồ sơ là 17 giờ, ngày 15/02/2023 (mời Ban giám sát các kỳ thi tuyển dụng viên chức tỉnh giám sát và ký biên bản).
2. Từ ngày 16/02/2023 đến ngày 20/3/2023
– Giám đốc Sở GDĐT quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban giám sát.
– Hội đồng tuyển dụng thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển.
– Hội đồng tuyển dụng tổng hợp hồ sơ, lập danh sách thí sinh đăng ký dự tuyển; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện để lập danh sách thí sinh đủ điều kiện; không đủ điều kiện dự tuyển.
– Thẩm định hồ sơ, thông báo, triệu tập thí sinh có đủ điều kiện tuyển dụng theo chính sách thu hút các đối tượng theo quy định tại Điều 2, Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017.
– Phỏng vấn thí sinh có đủ điều kiện tuyển dụng theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017, dự kiến ngày 15/3/2023.
– Hội đồng tuyển dụng xét kết quả, thông báo kết quả tuyển dụng theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ, đồng thời xác định các vị trí việc làm còn chỉ tiêu để thi tuyển và chốt danh sách thí sinh tham dự thi tuyển, trước ngày 20/3/2023.
3. Từ ngày 21/3/2023 đến ngày 29/5/2023
– Thông báo danh sách thí sinh có đủ điều kiện, không đủ điều kiện dự tuyển giáo viên, giảng viên thi vòng 1 trên các phương tiện thông tin đại chúng, Cổng thông tin điện tử Sở GDĐT, đồng thời niêm yết công khai tại cơ quan Sở GDĐT chậm nhất ngày 21/3/2023.
– Hội đồng thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi, sơ đồ vị trí các phòng thi, nội quy thi, hình thức thi, thời gian thi đối với từng môn thi tại địa điểm tổ chức thi; quyết định thành lập Ban coi thi vòng 1 theo quy định.

– Từ ngày 01/4/2023 đến ngày 02/4/2023: Dự kiến tổ chức thi vòng 1:
+ Buổi chiều ngày 01/4/2023: Hội đồng thi khai mạc kỳ thi, phổ biến thời gian, quy chế thi cho thí sinh tại phòng thi (thu lệ phí dự tuyển theo quy định);
+ Buổi sáng ngày 02/4/2023: Thi trắc nghiệm môn Kiến thức chung, thời gian làm bài 60 phút;
+ Buổi chiều ngày 02/4/2023: Thi trắc nghiệm môn ngoại ngữ, thời gian thi 30 phút và thi trắc nghiệm môn tin học, thời gian thi 30 phút.
– Hội đồng thi thành lập Ban phách; tổ chức dọc phách; niêm phong và quản lý phách, bài thi đã dọc phách được niêm phong theo chế độ tài liệu tuyệt mật gửi về Sở Nội vụ tổ chức chấm thi.
– Sau khi chấm thi xong Sở Nội vụ gửi kết quả bài thi, Hội đồng thi tiến hành ghép phách và tổng hợp kết quả thi theo quy định.
– Hội đồng thi gửi kết quả thi đến người dự tuyển theo địa chỉ ghi trên bì thư khi nộp hồ sơ dự tuyển, đồng thời niêm yết công khai danh sách điểm thi của thí sinh tại Sở GDĐT và Cổng thông tin điện tử Sở GDĐT, ngày 21/4/2023.
– Từ ngày 21/4/2023 đến 08/5/2023 tiếp nhận đơn phúc khảo bài thi của thí sinh thi vòng 1.
– Chấm bài phúc khảo vòng 1, thông báo kết quả bài thi phúc khảo cho thí sinh tại Sở GDĐT và Cổng thông tin điện tử Sở GDĐT trước ngày 26/5/2023.
– Thông báo danh sách thí sinh có đủ điều kiện thi vòng 2 trên các phương tiện thông tin đại chúng, Cổng thông tin điện tử Sở GDĐT, đồng thời niêm yết công khai tại cơ quan Sở GDĐT trước ngày 26/5/2023.
4. Từ ngày 27/5/2023 đến ngày 30/8/2023
– Hội đồng thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi, sơ đồ vị trí các phòng thi, nội quy thi, hình thức thi, thời gian thi đối với từng môn thi tại địa điểm tổ chức thi; quyết định thành lập Ban coi thi vòng 2 theo quy định; hướng dẫn công khai tài liệu ôn tập, cấu trúc đề thi…
– Dự kiến tổ chức thi vòng 2: Ngày 09/6/2023:
+ Buổi sáng: Hội đồng thi khai mạc kỳ thi, phổ biến thời gian, quy chế thi cho thí sinh tại phòng thi;
+ Buổi chiều: Thi viết về kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, thời gian làm bài 180 phút.
– Hội đồng thi thành lập Ban phách; tổ chức dọc phách; niêm phong và quản lý phách, bài thi đã dọc phách được niêm phong theo chế độ tài liệu tuyệt mật gửi về Sở Nội vụ tổ chức chấm thi vòng 2.
– Sau khi chấm thi xong Sở Nội vụ gửi kết quả bài thi, Hội đồng thi tiến hành ghép phách và tổng hợp kết quả thi theo quy định.

– Hội đồng thi gửi kết quả thi đến người dự tuyển theo địa chỉ ghi trên bì thư khi nộp hồ sơ dự tuyển, đồng thời niêm yết công khai danh sách điểm thi của thí sinh tại Sở GDĐT và Cổng thông tin điện tử Sở GDĐT dự kiến ngày 30/6/2023.
– Từ ngày 30/6/2023 đến 14/7/2023 tiếp nhận đơn phúc khảo bài thi của thí sinh thi vòng 2, tiến hành chấm bài phúc khảo, thông báo kết quả bài thi phúc khảo và kết quả trúng tuyển cho thí sinh tại Sở GDĐT và Cổng thông tin điện tử Sở GDĐT trước ngày 04/8/2023.
– Xét thí sinh trúng tuyển kỳ thi tuyển dụng viên chức giáo viên, giảng viên các đơn vị trực thuộc Sở GDĐT năm 2022, đề nghị Sở Nội vụ phê duyệt, xong trước ngày 10/8/2023.
– Giám đốc Sở GDĐT ban hành quyết định trúng tuyển viên chức và điều động phân công công tác xong trước ngày 30/8/2022 (Lưu ý: Thời gian trên có thể điều chỉnh, nếu điều chỉnh có thông báo sau).
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng viên chức giáo viên, giảng viên các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở GDĐT năm 2022. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cá nhân, cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở GDĐT qua phòng Tổ chức – Hành chính theo số điện thoại 0222.3823.422 để được xem xét, giải quyết.

***** Tệp đính kèm:

BẢNG CHỈ TIÊU

PHIẾU ĐĂNG KÝ

MẪU CAM KẾT

MẪU BÌ HỒ SƠ

Nguồn tin: bacninh.edu.vn

 

Có thể bạn quan tâm:

Bộ câu hỏi trắc nghiệm và đáp án ôn thi viên chức giáo dục (giáo viên) Mầm non tỉnh Bắc Ninh năm 2023

Bộ câu hỏi trắc nghiệm và đáp án ôn thi viên chức giáo dục (giáo viên) Tiểu học tỉnh Bắc Ninh năm 2023

Bộ câu hỏi trắc nghiệm và đáp án ôn thi viên chức giáo dục (giáo viên) THCS-THPT tỉnh Bắc Ninh năm 2023