Sở Khoa học và Công nghệ TP. Đà Nẵng tuyển dụng viên chức năm 2023

13/10/2023

Thực hiện Quyết định số 538/QĐ-SNV ngày 10 tháng 10 năm 2023 của Sở Nội vụ về việc phê duyệt Kế hoạch xét tuyển viên chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ năm 2023, Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Đà Nẵng thông báo kế hoạch xét tuyển viên chức như sau:

1. Tiêu chuẩn, điều kiện
Theo Kế hoạch số 74/KH-SKHCN ngày 03 tháng 10 năm 2023 của Sở Khoa học và Công nghệ (được phê duyệt kèm theo Quyết định số 538/QĐ-SNV ngày 10 tháng 10 năm 2023 của Sở Nội vụ) đăng trên Trang Thông tin điện tử Sở Khoa học và Công nghệ tại địa chỉ http://www.dost.danang.gov.vn/.
2. Số lượng cần tuyển
08 người

TT Phòng chuyên môn Số lượng cần tuyển Tên vị trí việc làm Chức danh nghề nghiệp Mã chức danh nghề nghiệp Mô tả ngắn gọn vị trí công việc Yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng
I TRUNG TÂM HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
01 Thông tin và Giao dịch công nghệ 01 Phát triển thị trường khoa học và công nghệ Chuyên viên 01.003    Thực hiện, giúp việc cho Lãnh đạo phòng Thông tin và Giao dịch công nghệ về hoạt động phát triển thị trường khoa học và công nghệ (KH&CN):

– Tìm kiếm và xây dựng các nguồn thông tin về thiết bị công nghệ trong và ngoài nước.

– Dịch, biên tập, xử lý và cập nhât dữ liệu thiết bị công nghệ.

– Hợp tác và tư vấn về chuyển giao thiết bị công nghệ cho doanh nghiệp, cơ sở sản xuất trên địa bàn thành phố.

– Thực hiện các dịch vụ: Xây dựng, cập nhật, cung cấp, khai thác cơ sở dữ liệu về hồ sơ công nghệ, chuyên gia công nghệ, danh mục công nghệ và các kết quả nghiên cứu; khai thác các cơ sở dữ liệu liên quan đến đánh giá khoa học và định giá công nghệ.

– Thực hiện các công việc khác theo phân công của Lãnh đạo phòng.

 – Có trình độ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành: hệ thống thông tin quản lý, thương mại điện tử.

 

02 Thông tin và Giao dịch công nghệ 01 Thông tin và thống kê khoa học và công nghệ Chuyên viên 01.003  Thực hiện, giúp việc cho Lãnh đạo phòng Thông tin và Giao dịch công nghệ về hoạt động thông tin và thống kê KH&CN:

– Thực hiện xây dựng và phát triển các cơ sở dữ liệu thông tin KH&CN, thư viện số, các trang thông tin điện tử về KH&CN.

– Quản trị hệ thống trang thiết bị mạng và thiết bị CNTT.

– Thực hiện thu thập, xử lý, phân tích, tổng hợp báo cáo thông tin số liệu thống kê KH&CN.

– Biên tập, xuất bản và số hóa các ấn phẩm thông tin, chuyên đề KH&CN.

– Thực hiện việc lưu giữ và công bố kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp thành phố và cấp cơ sở.

– Thu thập, xử lý và cập nhật thông tin các nhiệm vụ KH&CN.

– Bổ sung tư liệu và các nguồn tin KH&CN vào CSDL, kho tư liệu.

– Tham gia phục vụ người tra cứu thông tin.

– Thực hiện các dịch vụ: khai thác các cơ sở dữ liệu KH&CN; Biên soạn, biên dịch tài liệu trong lĩnh vực KH&CN. Dịch vụ tra cứu, cung cấp thông tin sở hữu công nghiệp, thông tin công nghệ phục vụ doanh nghiệp; Dịch vụ tìm tin theo yêu cầu, cung cấp bản sao tài liệu gốc, sao, in tài liệu KH&CN.

– Thực hiện các công việc khác theo phân công của Lãnh đạo phòng.

   – Có trình độ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành: thống kê, công nghệ thông tin, tin học, tin học quản lý, hệ thống thông tin quản lý.

 

03 Hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo (Startup) 01 Tổ chức sự kiện Chuyên viên 01.003   Thực hiện, giúp việc cho Trưởng phòng Hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo về hoạt động tổ chức và tham gia các sự kiện KH&CN và KNĐMST, trình diễn và chuyển giao công nghệ, giới thiệu sản phẩm về khởi nghiệp:

– Nghiên cứu đối tượng mà sự kiện hướng tới để lên ý tưởng các chương trình, sự kiện.

– Xây dựng kế hoạch triển khai các sự kiện (mục đích, địa điểm, thời gian, nội dung, dự trù kinh phí…).

– Chuẩn bị các phương án dự phòng, logistic, nhân sự và các yếu tố kỹ thuật để thực hiện chương trình.

– Điều hành, tổ chức các sự kiện theo kế hoạch; tổng kết và tiến hành các hoạt động hậu kỳ khác giúp kéo dài hiệu ứng của sự kiện.

– Có trình độ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành marketing, quản trị kinh doanh, tài chính ngân hàng, quan hệ quốc tế và các chuyên ngành khác thuộc nhóm ngành khoa học xã hội phù hợp với vị trí việc làm.
II TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ SINH HỌC
04 Trạm Thực nghiệm và Dịch vụ Khoa học – Công nghệ 01 Sản xuất và kinh doanh Kỹ sư V.05.02.07   – Nhiệm vụ tổng quát: Nghiên cứu khoa học, phát triển, ứng dụng và chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển kinh tế – xã hội

– Một số nhiệm vụ cụ thể:

+ Nghiên cứu, tuyển chọn và sản xuất giống cây trồng, vật nuôi, nấm ăn và nấm dược liệu phục vụ sản xuất, kinh doanh. + Nghiên cứu phát triển và triển khai các mô hình sản xuất thương phẩm, chế biến và bảo quản nấm ăn và nấm dược liệu (nấm Sò, nấm Rơm, nấm Linh chi, nấm Mộc nhĩ, các loại nấm cao cấp…); sản xuất thương phẩm hoa giá trị cao (lan Hồ điệp, lan Dendro, Lily..), các loại hoa chậu, hoa thảm…

+ Xây dựng, thử nghiệm và triển khai các mô hình phát triển, ứng dụng CNSH, công nghệ canh tác nông nghiệp tiên tiến

+ Tham gia hoàn thiện công nghệ và thương mại hóa các sản phẩm nghiên cứu khoa học.

+ Đề xuất, chủ nhiệm hoặc tham gia các dự án khoa học và công nghệ các cấp.

+ Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của quản lý Phòng/Trạm và Lãnh đạo Trung tâm

    – Có trình độ thạc sĩ trở lên ngành Công nghệ sinh học hoặc Kỹ thuật nông nghiệp

 

05 Hành chính – Tổng hợp 01 Văn thư Văn thư viên 02.007      Thực hiện công tác Văn thư; Theo dõi và đôn đốc các phòng thời hạn xử lý văn bản;

Chỉnh lý, xác định giá trị tài liệu, xây dựng các công cụ thống kê tra cứu, tiêu hủy tài liệu;

Hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc các phòng  trong đơn vị lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ;

Bảo vệ, bảo quản an toàn tài liệu lưu trữ. Phục vụ việc khai thác, sử dụng hồ sơ, tài liệu lưu trữ;

Thu thập, bổ sung hồ sơ, tài liệu lưu trữ.

Kiêm trách một số nhiệm vụ thuộc lĩnh vực hành chính, kế hoạch tổng hợp theo phân công cụ thể của Quản lý Phòng HCTH và Lãnh đạo Trung tâm.

    – Có trình độ đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư – lưu trữ, lưu trữ học, lưu trữ học và quản trị văn phòng. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư – lưu trữ, lưu trữ.

 

06 Hành chính – Tổng hợp 01 Kế toán Kế toán viên 06.031   Giúp Trưởng phòng Hành chính – Tổng hợp:

–  Thực hiện nghiệp vụ kế toán hành chính sự nghiệp và kế toán doanh nghiệp.

– Xây dựng kế hoạch tài chính; báo cáo, tổng  hợp tài chính.

–  Xây dựng kế hoạch mua sắm trang thiết bị, vật tư, xây dựng cơ bản.

–  Theo dõi tình hình sử dụng vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm (các kho vật tư, hoá chất, sản phẩm).

– Thực hiện nghiệp vụ về thuế và Bảo hiểm xã hội.

–  Có kỹ năng đối ngoại; thương thảo các hợp đồng (dịch vụ, kinh tế, …), thực hiện quản trị hợp đồng.

– Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Quản lý Phòng HCTH và Lãnh đạo Trung tâm.

   – Có trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính;

– Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam

– Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

III TRUNG TÂM TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG VÀ TƯ VẤN CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
07 Phòng Công nghệ, Năng lượng và Môi trường 01 Tư vấn, đánh giá và chuyển giao công nghệ Chuyên viên/Kỹ sư 01.003/ V.05.02.07     – Thực hiện các nhiệm vụ và dịch vụ về an toàn bức xạ hạt nhân.

– Thực hiện tư vấn về đánh giá công nghệ, đánh giá trình độ công nghệ.

     – Có trình độ đại học trở lên ngành vật lý hạt nhân hoặc kỹ thuật hạt nhân.

 

08 Phòng Công nghệ, Năng lượng và Môi trường 01 Tư vấn, đánh giá và chuyển giao công nghệ Kỹ sư V.05.02.07 – Thực hiện các nhiệm vụ và dịch vụ về công nghệ môi trường, quan trắc môi trường, sản xuất sạch hơn.

– Thực hiện tư vấn về đánh giá công nghệ, đánh giá trình độ công nghệ.

     – Có trình độ đại học trở lên ngành kỹ thuật môi trường.

 

 

3. Hình thức, nội dung tuyển dụng
a) Hình thức: Xét tuyển
b) Nội dung
– Vòng 1: Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm, nếu phù hợp thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
– Vòng 2: Phỏng vấn thí sinh để kiểm tra năng lực, trình độ chuyên môn của người dự tuyển. Nội dung phỏng vấn gồm kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ của vị trí việc làm và chức danh cần tuyển.
Điểm phỏng vấn tính theo thang điểm 100.
Thời gian phỏng vấn: 30 phút/người (trước khi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị).
Không thực hiện phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.
4. Thời gian, địa điểm dự kiến tổ chức tuyển dụng
a) Thời gian: Dự kiến từ ngày 22/11/2023 đến 30/11/2023.
b) Địa điểm: Tầng 22, Trung tâm Hành chính thành phố Đà Nẵng, số 24 Trần Phú, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.

5. Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
6. Thời gian nhận Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức
Từ ngày 12/10/2023 đến hết ngày 10/11/2023 (mẫu phiếu đăng ký dự tuyển tại Phụ lục I kèm theo).
7. Địa điểm nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
a) Trung tâm Tiết kiệm năng lượng và Tư vấn chuyển giao công nghệ Đà Nẵng: địa chỉ: 49 Thế Lữ, phường An Hải Bắc, quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng; điện thoại: 0236.3891095.
b) Trung tâm Hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Đà Nẵng: địa chỉ: 49 Thế Lữ, phường An Hải Bắc, quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng; điện thoại: 0236.3822860.
c) Trung tâm Công nghệ sinh học Đà Nẵng: địa chỉ: Tổ 25, phường Hòa Thọ Tây, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng; điện thoại: 0236.3551876.
Sau khi hết thời hạn nộp phiếu đăng ký dự tuyển, các đơn vị tổng hợp phiếu đăng ký dự tuyển nộp về Sở Khoa học và Công nghệ, tầng 22 Trung tâm Hành chính thành phố để tổ chức kiểm tra và tổ chức các thủ tục liên quan.
Thông tin chi tiết về tuyển dụng viên chức đề nghị truy cập Trang Thông tin điện tử Sở Khoa học và Công nghệ Đà Nẵng tại địa chỉ http://www.dost.danang.gov.vn/ hoặc liên hệ Văn phòng Sở, tầng 22, Trung tâm Hành chính thành phố Đà Nẵng (điện thoại: 0236.3830214).
Trên đây là Thông báo Kế hoạch xét tuyển viên chức các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Đà Nẵng năm 2023./.

KẾ HOẠCH
Về việc xét tuyển viên chức các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Khoa học và Công nghệ năm 2023

I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
2. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
3. Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
4. Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
5. Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
6. Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ;
7. Thông tư số 01/2020/TT-BKHCN ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ;
8. Thông tư số 14/2022/TT-BKHCN ngày 11 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Thông tư số 01/2020/TT- BKHCN ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
9. Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
10. Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT- BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
11. Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
12. Quyết định số 22/2021/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc, vị trí việc làm, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng;
13. Quyết định số 3401/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về việc giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và số lượng người làm cơ sở cấp kinh phí tại các hội năm 2023;
14. Quyết định số 3476/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng phê duyệt Đề án vị trí việc làm các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Đà Nẵng;
15. Quyết định số 495/QĐ-SNV ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Sở Nội vụ về việc điều chỉnh số lượng người làm việc cần thiết theo danh mục vị trí việc làm;
16. Quyết định số 2681/QĐ-UBND ngày 03 tháng 08 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về việc phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Trung tâm Hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Đà Nẵng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ;
17. Quyết định số 243/QĐ-SNV ngày 27 tháng 5 năm 2021 của Sở Nội vụ về việc giao chỉ tiêu số lượng người làm việc đối với Trung tâm Hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Đà Nẵng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ;
18. Quyết định số 12/QĐ-TTTKTV ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Trung tâm Tiết kiệm năng lượng và Tư vấn chuyển giao công nghệ về điều chỉnh số lượng người làm việc cần thiết theo danh mục vị trí việc làm;
19. Quyết định số 16/QĐ-TTCNSH ngày 11 tháng 5 năm 2020 của Trung tâm Công nghệ sinh học về điều chỉnh số lượng người làm việc cần thiết theo danh mục vị trí việc làm.

II. VỀ NHU CẦU TUYỂN DỤNG
1. Nhu cầu tuyển dụng
Bảng đăng ký nhu cầu tuyển dụng viên chức kèm theo.
2. Vị trí việc làm cần tuyển
Bảng thống kê nhu cầu và mô tả vị trí việc làm cần tuyển dụng kèm theo.
III. ĐỐI TƯỢNG ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN
Người đăng ký xét tuyển vào viên chức tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Khoa học và Công nghệ phải có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất, chuyên môn nghiệp vụ, năng lực theo yêu cầu của vị trí, chức danh dự tuyển; đảm bảo các điều kiện theo quy định tại Điều 22, Luật Viên chức.

IV. ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC, LỆ PHÍ THAM GIA XÉT TUYỂN
1. Điều kiện
a) Điều kiện chung
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Có Phiếu đăng ký dự tuyển;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
– Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
– Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
+ Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng
b) Điều kiện cụ thể
Ngoài các điều kiện chung, đối tượng dự tuyển phải đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, vị trí tuyển dụng theo quy định hiện hành của Nhà nước và yêu cầu cụ thể của đơn vị sự nghiệp tại Bảng thống kê nhu cầu và mô tả vị trí tuyển dụng viên chức kèm theo Kế hoạch này.
2. Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức
Người đăng ký dự tuyển viên chức kê khai đầy đủ các nội dung tại Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức (theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ) và nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính.
Mẫu phiếu được đăng tải trên Trang thông tin điện tử Sở Khoa học và Công nghệ tại địa chỉ http://www.dost.danang.gov.vn/.
Lưu ý:
Người đăng ký dự tuyển viên chức chỉ kê khai các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm đã được các cơ sở giáo dục đào tạo cấp trước ngày nộp Phiếu đăng ký dự tuyển; không sử dụng giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, giấy chứng nhận đã hoàn thành kỳ thi chờ cấp chứng chỉ… để thay thế các văn bằng, chứng chỉ theo quy định.
Trường hợp đăng ký dự tuyển vào vị trí việc làm từ nguồn kinh phí tự chủ, đề nghị nêu rõ tại Phiếu đăng ký dự tuyển. Ví dụ: Vị trí dự tuyển: Kế toán viên (từ nguồn kinh phí tự chủ).
Người đăng ký dự tuyển viên chức chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin kê khai tại Phiếu đăng ký dự xét tuyển viên chức và tính hợp pháp, hợp lệ của các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Trường hợp phát hiện hành vi gian lận trong kê khai hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp, hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả tuyển dụng.
3. Lệ phí dự tuyển
Theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
V. NGUYÊN TẮC, PHƯƠNG THỨC, NỘI DUNG, CÁCH TÍNH ĐIỂM VÀ XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Nguyên tắc tuyển dụng
a) Chỉ tuyển dụng đủ số lượng chỉ tiêu theo nhu cầu tuyển dụng;
b) Phải đảm bảo công khai, minh bạch, công bằng, khách quan, đúng pháp luật và được thông qua Hội đồng xét tuyển viên chức;
c) Người được tuyển dụng phải đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện quy định và được bố trí đúng vị trí chức danh đăng ký dự tuyển;
d) Điểm kết quả xét tuyển của người dự tuyển được xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
2. Nội dung và hình thức xét tuyển, cách tính điểm
Nội dung và hình thức xét tuyển viên chức thực hiện theo quy định tại Điều 11, Mục III Nghị định số 115/2020/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
a) Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu phù hợp thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
b) Vòng 2: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển viên chức theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
– Hình thức kiểm tra: Phỏng vấn
– Thang điểm: 100 điểm;
– Thời gian thi: Thi phỏng vấn 30 phút (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị)
Không thực hiện phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.
3. Xác định người trúng tuyển
a) Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải bảo đảm các điều kiện sau:
– Có điểm phỏng vấn đạt từ 50 điểm trở lên;
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại khoản 4 Mục này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm a khoản này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Giám đốc Sở quyết định người trúng tuyển.
c) Người không trúng tuyển viên chức trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển viên chức cho các kỳ xét tuyển lần sau.
4. Đối tượng và điểm ưu tiên trong xét tuyển viên chức
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyên ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
VI. HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC
1. Hội đồng tuyển dụng viên chức do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập. Hội đồng gồm 05 hoặc 07 thành viên.
Thành phần của Hội đồng tuyển dụng được thực hiện theo Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
Hội đồng tuyển dụng làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng đã biểu quyết. Hội đồng tuyển dụng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng tuyển dụng viên chức được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
a) Thành lập các bộ phận giúp việc: Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban đề thi, Ban kiểm tra sát hạch khi tổ chức thực hiện phỏng vấn tại vòng 2.
Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng thành lập Tổ Thư ký giúp việc.
b) Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, tổ chức phỏng vấn theo quy chế;
c) Báo cáo Giám đốc Sở quyết định công nhận kết quả xét tuyển;
d) Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức xét tuyển; đ) Hội đồng tuyển dụng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
3. Hội đồng được sử dụng con dấu, tài khoản của Sở trong các hoạt động của Hội đồng.
VII. TỔ CHỨC XÉT TUYỂN
1. Thông báo tuyển dụng công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên Trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ tại địa chỉ website http://www.dost.danang.gov.vn/ và tại bảng niêm yết tại trụ sở của các đơn vị sự nghiệp có đăng ký tuyển dụng viên chức thuộc Sở Khoa học và Công nghệ về tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng cần tuyển, thời hạn và địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển ngay sau khi kế hoạch xét tuyển được Sở Nội vụ phê duyệt.
2. Nhận Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng và trên Trang thông tin điện tử http://www.dost.danang.gov.vn/.
Địa điểm nhận Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức: tại trụ sở các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở có nhu cầu tuyển dụng viên chức, cụ thể như sau:
a) Trung tâm Tiết kiệm năng lượng và Tư vấn chuyển giao công nghệ Đà Nẵng: địa chỉ: 49 Thế Lữ, phường An Hải Bắc, quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng; điện thoại: 0236.3891095.
b) Trung tâm Hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Đà Nẵng: địa chỉ: 49 Thế Lữ, phường An Hải Bắc, quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng; điện thoại: 0236.3822860.
c) Trung tâm Công nghệ sinh học Đà Nẵng: địa chỉ: Tổ 25 phường Hòa Thọ Tây, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng; điện thoại: 0236.3551876.
3. Sau khi hết hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức, Giám đốc Sở thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức và Ban Giám sát.
Hội đồng tuyển dụng viên chức thành lập các bộ phận giúp việc: Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển (chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng); Ban đề thi; Ban kiểm tra sát hạch. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng thành lập Tổ Thư ký giúp việc.
4. Tổ chức xét tuyển thông qua 02 vòng như sau:
a) Vòng 1
Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm, nếu phù hợp thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết.
b) Vòng 2
Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự xét tuyển ở vòng 2; đồng thời đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở có nhu cầu tuyển dụng viên chức.
Chậm nhất là 15 ngày sau ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng tiến hành tổ chức thi vòng 2.
5. Tổng hợp kết quả xét tuyển
a) Sau khi hoàn thành việc tổ chức phỏng vấn, Trưởng Ban Kiểm tra sát hạch bàn giao kết quả phỏng vấn của các thí sinh tham dự xét tuyển cho Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng tuyển dụng.
b) Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng tuyển dụng tổng hợp kết quả xét tuyển của các thí sinh để báo cáo Hội đồng tuyển dụng.
c) Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng kiểm tra, thẩm định kết quả xét tuyển.
6. Niêm yết công khai kết quả xét tuyển trên Trang thông tin điện tử của Sở và tại trụ sở làm việc của các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở có nhu cầu tuyển dụng viên chức để thí sinh dự thi được biết.
7. Sau khi hết thời hạn niêm yết công khai, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo Giám đốc Sở xem xét, báo cáo Sở Nội vụ phê duyệt kết quả tuyển dụng.
8. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai trên Trang thông tin điện tử của Sở và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến xuất trình bản chính các văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập, đối tượng ưu tiên theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển và ký kết hợp đồng làm việc.
VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở quyết định phê duyệt kế hoạch của Sở Nội vụ và quyết định thành lập Hội đồng xét tuyển viên chức của Sở Khoa học và Công nghệ, Hội đồng tuyển dụng viên chức có trách nhiệm triển khai thực hiện việc tuyển dụng theo đúng quy định của Nhà nước và Kế hoạch đã được phê duyệt.
2. Các thành viên Hội đồng tuyển dụng viên chức thực hiện nhiệm vụ được phân công theo đúng quy định về xét tuyển viên chức.
Trên đây là Kế hoạch xét tuyển viên chức các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Đà Nẵng năm 2023./.

***** Đính kèm:

Phiếu đăng ký dự tuyển

Phụ lục chi tiết

Nguồn tin: dost.danang.gov.vn