Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Hậu Giang tuyển dụng viên chức năm 2024

14/06/2024

Căn cứ Kế hoạch số 70/KH-SLĐTBXH ngày 27 tháng 5 năm 2024 của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Hậu Giang về việc tuyển dụng viên chức năm 2024;

Căn cứ Quyết định số 290/QĐ-SNV ngày 04 tháng 6 năm 2024 của Sở Nội vụ tỉnh Hậu Giang về việc phê duyệt kế hoạch tuyển dụng viên chức năm 2024 của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Hậu Giang;

Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Hậu Giang thông báo tuyển dụng viên chức, như sau:

I. SỐ LƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN TIÊU CHUẨN DỰ TUYỂN

1. Số lượng, chức danh tuyển dụng: 05 chỉ tiêu, bao gồm:

1.1. Đối với vị trí việc làm Chuyên viên về Quản trị Công sở: 01 vị trí, Mã số: 01.003

– Yêu cầu trình độ chuyên môn: Đại học chuyên ngành: Ngữ văn, Luật, Quản trị kinh doanh, Chính sách công, Quản trị văn phòng, Công nghệ thông tin.

– Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

– Nhu cầu tuyển dụng 01 người.

1.2. Đối với vị trí việc làm Công tác xã hội viên: 01 vị trí, Mã số: V.09.04.02

– Yêu cầu trình độ chuyên môn: Đại học chuyên ngành: Công tác xã hội, xã hội học, tâm lý học, giáo dục đặc biệt hoặc các chuyên ngành khoa học xã hội phù hợp với nhiệm vụ công tác xã hội. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ hoặc chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xã hội do cơ sở đào tạo hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp theo chương trình do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp, chứng chỉ sơ cấp ngành công tác xã hội.

– Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

– Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

– Nhu cầu tuyển dụng 01 người.

1.3. Đối với vị trí việc làm Điều dưỡng hạng IV: 01 vị trí, Mã số: V.08.05.13

– Yêu cầu trình độ chuyên môn: Cao đẳng Điều dưỡng

– Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

– Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

– Nhu cầu tuyển dụng 03 người.

Ghi chú: Nếu trường hợp không có văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ, tin học phù hợp thì Hội đồng xét tuyển tổ chức sát hạch để đánh giá năng lực ngoại ngữ, tin học theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng.

2. Điều kiện đăng ký dự tuyển:

2.1. Những người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức

– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;

– Từ đủ 18 tuổi trở lên. Đối với một số lĩnh vực hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, tuổi dự tuyển có thể thấp hơn theo quy định của pháp luật; đồng thời, phải có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật;

– Có đơn đăng ký dự tuyển;

– Có lý lịch rõ ràng;

– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;

– Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;

– Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.

2.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức

– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.

3. Đăng ký dự tuyển

Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 (kèm theo thông báo này) theo 01 trong 03 cách sau:

– Cách 1: Nộp trực tuyến trên cổng dịch vụ công tỉnh Hậu Giang (https://dichvucong.haugiang.gov.vn);

– Cách 2: Nộp trực tiếp tại Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Hậu Giang (số 3 đường Thống Nhất, khu vực 4, phường V, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang);

– Cách 3: Nộp qua đường bưu điện về Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Hậu Giang (số 3 đường Thống Nhất, khu vực 4, phường V, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang).

II. NỘI DUNG, HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN TUYỂN DỤNG

1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển

2. Nội dung xét tuyển viên chức:

Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 02 vòng như sau:

2.1. Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.

Chậm nhất 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự xét tuyển ở vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.

2.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành

Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức thi vòng 2 như quy dịnh tại điểm c khoản 3 Điều 15 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.

a) Hình thức thi: Vấn đáp

b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.

c) Thời gian thi: Vấn đáp 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị, không tính vào thời gian thi).

d) Thang điểm (vấn đáp): 100 điểm.

3. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức

Người trúng tuyển phải có đủ điều kiện sau:

a) Có kết quả vấn đáp tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.

b) Có số điểm vấn đáp cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu tuyển dụng của từng việc làm.

Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm vấn đáp cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm vấn đáp cao hơn là người trúng tuyển, nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng quyết định người trúng tuyển.

Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển sau.

4. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng viên chức

a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;

b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyên ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;

c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;

d) Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.

5. Thời gian chuẩn bị xét tuyển

– Thông báo nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển viên chức: Từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 15 tháng 7 năm 2024 (trong giờ hành chính).

– Tổ chức vấn đáp: Dự kiến trung tuần tháng 8/2024.

– Tùy vào tình hình thực tế, thời gian tổ chức xét tuyển sẽ được điều chỉnh cho phù hợp. Hội đồng xét tuyển viên chức sẽ có thông báo cụ thể thời gian và địa điểm sau khi hoàn tất danh sách thí sinh sinh đủ điều kiện dự xét.

III. THỦ TỤC, HỒ SƠ DỰ TUYỂN

1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển

Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu quy định (mẫu số 01, Phụ lục kèm Nghị định số 85/2023/NĐ-CP).

2. Địa điểm nhận hồ sơ tuyển dụng viên chức

– Cách 1: Nộp trực tuyến trên cổng dịch vụ công tỉnh Hậu Giang (https://dichvucong.haugiang.gov.vn);

– Cách 2: Nộp trực tiếp tại Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Hậu Giang (số 3 đường Thống Nhất, khu vực 4, phường V, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang);

– Cách 3: Nộp qua đường bưu điện về Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Hậu Giang (số 3 đường Thống Nhất, khu vực 4, phường V, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang).

– Nộp lệ phí dự tuyển tại Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Hậu Giang. Địa chỉ: số 3 đường Thống Nhất, khu vực 4, phường V, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang); điện thoại: 0293.878.982

3. Lệ phí

Thí sinh dự tuyển phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.

(Lệ phí dự kiến: 600.000 đồng/thí sinh. Lệ phí sẽ được điều chỉnh tùy vào số lượng thí sinh dự xét theo đúng quy định)

Mọi thông tin liên quan đến kỳ tuyển dụng viên chức được niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Hậu Giang, Trung tâm Công tác xã hội tỉnh Hậu Giang và Thông báo tuyển dụng được công khai trên Báo Hậu Giang; Trang thông tin điện tử Sở Nội vụ tỉnh Hậu Giang (https://sonoivu.haugiang.gov.vn); Trang thông tin điện tử Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (http://sldtbxh.haugiang.gov.vn).

KẾ HOẠCH
Về việc tuyển dụng viên chức năm 2024

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-ĐTV ngày 07 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 03/2022/BYT ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế Sửa đổi quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
Căn cứ Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT- BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
Căn cứ Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 12 năm 2022 Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành công tác xã hội;
Căn cứ Quyết định số 05/2022/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Hậu Giang;
Căn cứ Quyết định số 08/2023/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc ban hành quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Căn cứ Quyết định số 2338/QĐ-SLĐTBXH ngày 29 tháng 3 năm 2024 của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Hậu Giang về việc phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Trung tâm Công tác xã hội tỉnh Hậu Giang;
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Hậu Giang xây dựng Kế hoạch tuyển dụng viên chức năm 2024, cụ thể sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích, yêu cầu
Việc tuyển dụng viên chức nhằm bổ sung đội ngũ viên chức trẻ, có phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn phù hợp với tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của Trung tâm Công tác xã hội.
2. Yêu cầu
– Việc tổ chức tuyển dụng viên chức phải thực hiện đúng quy định của pháp luật hiện hành; đảm bảo nghiêm túc, công khai, minh bạch, khách quan, dân chủ.
– Tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào chỉ tiêu biên chế được giao và đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.
II. HÌNH THỨC, CHỈ TIÊU, ĐIỀU KIỆN VÀ TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Hình thức tuyển dụng
Tuyển dụng bằng hình thức xét tuyển theo quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ và Thông tư số 06/2020/TT- BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
2. Chỉ tiêu tuyển dụng
Biên chế viên chức của Trung tâm Công tác xã hội năm 2024:
– Số lượng biên chế viên chức được giao: 50 biên chế.
– Số lượng biên chế viên chức có mặt: 42 biên chế.
– Số lượng biên chế viên chức cần tuyển dụng: 05 biên chế (cụ thể theo phụ lục đính kèm).
3. Điều kiện đăng ký dự tuyển
3.1. Những người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức
+ Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
+ Từ đủ 18 tuổi trở lên. Đối với một số lĩnh vực hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, tuổi dự tuyển có thể thấp hơn theo quy định của pháp luật; đồng thời, phải có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật;
+ Có đơn đăng ký dự tuyển;
+ Có lý lịch rõ ràng;
+ Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
+ Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
+ Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
3.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
3.3. Ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (theo Điều 6 của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyên ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
d) Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.

4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
4.1. Đối với vị trí việc làm Chuyên viên về Quản trị Công sở: 01 vị trí, Mã số: 01.003
– Yêu cầu trình độ chuyên môn: Đại học chuyên ngành: Ngữ văn, Luật, Quản trị kinh doanh, Chính sách công, Quản trị văn phòng, Công nghệ thông tin.
– Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
– Nhu cầu tuyển dụng 01 người.
4.2. Đối với vị trí việc làm Công tác xã hội viên: 01 vị trí, Mã số: V.09.04.02
– Yêu cầu trình độ chuyên môn: Đại học chuyên ngành: Công tác xã hội, xã hội học, tâm lý học, giáo dục đặc biệt hoặc các chuyên ngành khoa học xã hội phù hợp với nhiệm vụ công tác xã hội. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ hoặc chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xã hội do cơ sở đào tạo hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp theo chương trình do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp, chứng chỉ sơ cấp ngành công tác xã hội.
– Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
– Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
– Nhu cầu tuyển dụng 01 người.
4.3. Đối với vị trí việc làm Điều dưỡng hạng IV: 01 vị trí, Mã số: V.08.05.13
– Yêu cầu trình độ chuyên môn: Cao đẳng Điều dưỡng
– Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
– Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
– Nhu cầu tuyển dụng 03 người.
Ghi chú: Nếu trường hợp không có văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ, tin học phù hợp thì Hội đồng xét tuyển tổ chức sát hạch để đánh giá năng lực ngoại ngữ, tin học theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng.
III. HỒ SƠ, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển
Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 của Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 (kèm 02 phong bì có dán tem, ghi rõ tên, địa chỉ người nhận).
2. Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển
2.1. Thời gian tiếp nhận: Từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 15 tháng 7 năm 2024 (trong giờ hành chính).
2.2. Địa điểm nhận hồ sơ
Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP theo 01 trong 03 cách sau:
Cách 1: Nộp trực tuyến trên cổng dịch vụ công tỉnh Hậu Giang (https://dichvucong.haugiang.gov.vn);
Cách 2: Nộp trực tiếp tại Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Hậu Giang (số 3 đường Thống Nhất, khu vực 4, phường V, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang);
Cách 3: Nộp qua đường bưu điện về Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Hậu Giang (số 3 đường Thống Nhất, khu vực 4, phường V, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang).
3. Phí xét tuyển
Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.

IV. QUY TRÌNH, NỘI DUNG, HÌNH THỨC XÉT TUYỂN VÀ XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Quy trình xét tuyển
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ Thông báo xét tuyển Công khai về tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng cần tuyển, thời gian và địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển trên Báo Hậu Giang, Trang thông tin điện tử của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: http://sldtbxh.haugiang.gov.vn) và niêm yết tại Bảng Thông báo của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Hậu Giang, Trung tâm Công tác xã hội tỉnh Hậu Giang để người dự tuyển biết và đăng ký tham gia dự tuyển.
2. Hình thức tuyển dụng: Tuyển dụng bằng hình thức xét tuyển
3. Nội dung xét tuyển: Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 02 vòng như sau:
3.1. Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
Chậm nhất 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự xét tuyển ở vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
3.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức thi vòng 2 như quy dịnh tại điểm c khoản 3 Điều 15 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
a) Hình thức thi: Vấn đáp
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: Vấn đáp 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị, không tính vào thời gian thi).
d) Thang điểm (vấn đáp): 100 điểm.
4. Nội dung xét tuyển
4.1. Kiến thức chung: Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và
Luật viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019; Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật; Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 của Chính phủ về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
4.2. Kiến thức chuyên ngành
a) Vị trí Chuyên viên quản trị Công sở
– Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
– Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
– Quyết định số 129/2007/QĐ-TTg ngày 02 tháng 08 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế văn hóa công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước;
– Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
– Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
– Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
– Những hiểu biết cơ bản về ngành, lĩnh vực, vị trí cần tuyển dụng.
b) Vị trí Công tác xã hội viên
– Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
– Thông tư số 01/2017/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định về tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp đối với người làm công tác xã hội.
– Thông tư số 02/2021/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 6 năm 2021 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
– Thông tư số 26/2022/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành công tác xã hội;
– Thông tư số 11/2023/TT-BLĐTBXH ngày 17 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội;
– Nghị quyết số 20/2021/NQ-HĐND ngày 07 tháng 9 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
– Những hiểu biết cơ bản về ngành, lĩnh vực, vị trí cần tuyển dụng.
c) Vị trí Điều dưỡng
– Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07 tháng 10 năm 2015 của Liên Bộ Y tế, Bộ Nội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y;
– Thông tư số 07/2011/TT-BYT ngày 26 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn công tác điều dưỡng về chăm sóc người bệnh trong bệnh viện;
– Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế.
– Những hiểu biết cơ bản về ngành, lĩnh vực, vị trí cần tuyển dụng.
5. Xác định người trúng tuyển
Người trúng tuyển phải có đủ điều kiện sau:
– Có kết quả vấn đáp tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
– Có số điểm vấn đáp cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu tuyển dụng của từng việc làm.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm phỏng vấn cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm phỏng vấn cao hơn là người trúng tuyển, nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng quyết định người trúng tuyển.
Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển sau.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợp Trung tâm Công tác xã hội triển khai kế hoạch, chủ động tham mưu lãnh đạo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức theo quy định.
2. Giao Hội đồng tuyển dụng viên chức triển khai thực hiện Kế hoạch này đảm bảo nghiêm túc, minh bạch, công khai, dân chủ và đúng theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng viên chức năm 2024 của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Hậu Giang. Trong quá trình thực hiện kế hoạch nếu có khó khăn, vướng mắc phải kịp thời báo cáo Giám đốc Sở xem xét, giải quyết.

***** Đính kèm:

Phụ lục chi tiết

Phiếu đăng ký xét tuyển VC 2024

Nguồn tin: sldtbxh.haugiang.gov.vn