Trung tâm CNTT tài nguyên và môi trường, Sở TN&MT tỉnh Quảng Ninh tuyển dụng viên chức

03/06/2024

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ (sau đây viết tắt là Nghị định số 140/2017/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (sau đây viết tắt là Nghị định số 115/2020/NĐ-CP); Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 30/2022/QĐ-UBND ngày 03/10/2022 của UBND tỉnh Quảng Ninh ban hành Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và người quản lý doanh nghiệp trong doanh nghiệp có vốn góp của chủ sở hữu thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh;
Căn cứ Văn bản số 824/SNV-CCVC ngày 18/5/2023 của Sở Nội vụ về việc hướng dẫn quy trình, thủ tục tổ chức tuyển dụng viên chức;
Căn cứ Quyết định số 480/QĐ-TNMT ngày 22/7/2021 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc điều chỉnh số lượng người làm việc tại Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Quyết định số 07/QĐ-CNTT ngày 29/3/2024 của Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường về việc phê duyệt vị trí việc làm, cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức của Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Văn bản số 1366/TNMT-VP ngày 13/3/2024 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc tuyển dụng viên chức vào làm việc tại Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Văn bản số 3049/TNMT-VP ngày 27/5/2024 của Sở Tài nguyên và Môi trường V/v tuyển dụng viên chức vào làm việc tại Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường;
Kế hoạch số 65/KH-CNTT ngày 23/5/2024 của Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường về việc Tuyển dụng viên chức vào làm việc tại Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường thông báo Kế hoạch tuyển dụng viên chức vào làm việc tại Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường (đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên) trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường như sau:

I. NHU CẦU TUYỂN DỤNG
– Tuyển dụng 05 chỉ tiêu viên chức vào làm việc tại Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường, cụ thể:
(Có Biểu chi tiết về nhu cầu, vị trí việc làm cần tuyển dụng viên chức kèm theo).
II. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC
1. Đối tượng dự tuyển:
Những người có trình độ, ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm và tiêu chuẩn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp viên chức cần tuyển theo đúng các nội dung được thông báo công khai.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn:
2.1. Điều kiện, tiêu chuẩn tham dự xét tuyển:
2.1.1. Từ đủ 18 tuổi trở lên;
2.1.2. Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
2.1.3. Có Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu quy định;
2.1.4. Có lý lịch rõ ràng được UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú xác nhận;

2.1.5. Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ được cơ quan y tế có thẩm quyền chứng nhận;
2.1.6. Có bằng tốt nghiệp, bảng điểm đào tạo chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đối với chức danh nghề nghiệp của vị trí việc làm cần tuyển.
Trường hợp người dự tuyển có bằng tốt nghiệp do nước ngoài cấp thì phải có giấy chứng nhận của Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; người dự tuyển có văn bằng, chứng chỉ bằng tiếng nước ngoài thì phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt.
2.2. Những người tham dự xét tuyển theo quy định tại Nghị định số 140/2017/NĐ-CP nếu có đủ điều kiện, tiêu chuẩn tại điểm 2.1. Khoản 2 Mục này được xem xét tuyển dụng theo chính sách thu hút nếu đảm bảo yêu cầu sau:
2.2.1. Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc nước ngoài được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật có kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc các năm học của bậc đại học, trong độ tuổi quy định tại Điều 1 Luật Thanh niên tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau đây:
a) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ văn, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông;
b) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi khoa học – kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học;
c) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi Ô-lim-pích thuộc một trong các môn toán, vật lý, hóa học, cơ học, tin học hoặc các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
2.2.2. Người có trình độ thạc sĩ trong độ tuổi quy định tại Điều 1 Luật Thanh niên tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Đạt tiêu chuẩn quy định tại ý a hoặc ý b hoặc ý c tiết 2.2.1 điểm 2.2. Khoản 2 Mục này;
b) Tốt nghiệp đại học loại khá trở lên và có chuyên ngành đào tạo sau đại học cùng ngành đào tạo ở bậc đại học.
2.2.3. Những người được tuyển dụng theo chính sách thu hút được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp, xếp lương và các chế độ chính sách khác theo quy định tại Nghị định số 140/2017/NĐ-CP.

3. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức
3.1. Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

3.2. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.

III. TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
– Đơn đăng ký dự tuyển viên chức (theo mẫu do Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường ban hành)
– Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức (theo mẫu số 01 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ);
– Bản phô tô các văn bằng, kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển; (riêng đối tượng tham gia xét tuyển theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP phải nộp bản phô tô các văn bằng, chứng nhận thành tích đạt được theo quy định);
– Chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có) gồm: Giấy xác nhận của Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội cấp huyện và bản sao các giấy tờ có liên quan;
– 02 ảnh cỡ 4 x 6 cm cùng loại ảnh chụp từ 06 tháng trở lại đây, ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh phía sau ảnh;
– 05 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ người nhận;
– Số điện thoại liên hệ. Lưu ý:
– Người đăng ký dự tuyển hiện đang công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập, công ty Nhà nước, sỹ quan và quân nhân chuyên nghiệp hoặc đang là cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã phải được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đồng ý bằng văn bản cho phép đăng ký dự tuyển viên chức;
– Người dự tuyển viên chức phải trực tiếp nộp Phiếu đăng ký dự tuyển; nếu người dự tuyển đăng ký ở hai vị trí việc làm trở lên hoặc trong Phiếu đăng ký dự tuyển khai không trung thực thì sẽ bị xoá tên trong danh sách dự tuyển hoặc huỷ bỏ kết quả tuyển dụng;
– Đối với vị trí Lưu trữ viên:Trường hợp người dự tuyển có trình độ chuyên môn không thuộc ngành đào tạo Lưu trữ thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp Lưu trữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành lưu trữ;
– Đối với vị trí Công nghệ thông tin hạng III: không yêu cầu về kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản đối với người có bằng Đại học trở lên các ngành đào tạo về công nghệ thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin.

2. Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
– Người đăng ký dự tuyển trực tiếp nộp 02 bộ hồ sơ dự tuyển hoặc gửi qua đường bưu điện). Hồ sơ của người đăng ký dự tuyển không trả lại.
– Địa chỉ: Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường, tầng 3, trụ sở liên cơ quan số 3, Km8, phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
– Thời gian: Tiếp nhận hồ sơ trong 30 ngày, kể từ ngày 01/6/2024 đến hết ngày 30/6/2024.
– Thời gian xét tuyển: Dự kiến tháng 7/2024.
– Số điện thoại liên hệ: 0982.999.288 (đồng chí Trần Thuý Hà, Trưởng phòng Hành chính – Tổng hợp).
IV. NGUYÊN TẮC, NỘI DUNG, CÁCH TÍNH ĐIỂM XÉT TUYỂN VÀ XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Nguyên tắc tuyển dụng.
1.1. Chỉ tuyển dụng đủ số lượng viên chức theo nhu cầu tuyển dụng quy định tại Mục I của Thông báo này.
1.2. Tuyển dụng đảm bảo công khai, minh bạch, công bằng, khách quan, đúng quy định của pháp luật.
1.3. Bảo đảm tính cạnh tranh.
1.4. Người được tuyển dụng phải đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn quy định và được bố trí đúng vị trí việc làm đăng ký tuyển dụng.
1.5. Ưu tiên người có tài năng, người có công với cách mạng, người dân tộc thiểu số.
2. Nội dung tuyển dụng, thời gian thi, cách tính điểm và xác định người trúng tuyển.
2.1. Đối tượng xét tuyển theo quy định tại Nghị định số 140/2017/NĐ-CP được thực hiện theo 2 vòng như sau:
2.1.1. Vòng 1: Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm đã đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
2.1.2. Vòng 2: Phỏng vấn về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.
– Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100;
– Thời gian phỏng vấn 30 phút (trước khi phỏng vấn thí sinh dự thi có không quá 15phút chuẩn bị);
– Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.

2.1.3. Xác định người trúng tuyển
a) Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm phỏng vấn tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Mục V Thông báo Kế hoạch tuyển dụng này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm phỏng vấn cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm phỏng vấn vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
c) Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ tuyển dụng lần sau.
2.2. Đối tượng xét tuyển theo quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
Sau khi có kết quả xét tuyển theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP, căn cứ vào chỉ tiêu còn lại theo Kế hoạch này sẽ tiến hành xét tuyển viên chức.
2.2.1. Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
a) Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
b) Vòng 2: Phỏng vấn để kiểm tra về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.
– Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100;
– Thời gian phỏng vấn 30 phút (trước khi phỏng vấn thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị);
– Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.
– Tổ chức xét tuyển: Thực hiện theo Quy chế, nội quy ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ.
2.2.2. Xác định người trúng tuyển
a) Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Mục V Thông báo Kế hoạch tuyển dụng viên chức này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.

b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm thi tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
c) Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.\

V. ƯU TIÊN TRONG XÉT TUYỂN VIÊN CHỨC
1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng viên chức:
1.1. Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
1.2. Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyên ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
1.3. Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
2. Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 1 mục này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
VI. MỨC THU LỆ PHÍ TUYỂN DỤNG
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển. Lệ phí thi: 500.000 đồng/thí sinh.
Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường trân trọng thông báo./.

***** Đính kèm:

Phụ lục chi tiết

Bìa hồ sơ dự tuyển

Mẫu đơn đăng ký

Phiếu đăng ký dự tuyển

Nguồn tin: baoquangninh.vn