UBND tỉnh Bắc Kạn tuyển dụng công chức, viên chức năm 2024

14/08/2024

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008; Luật Viên chức năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Kế hoạch số 194/KH-UBND ngày 15/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về triển khai thực hiện Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Thông báo số 1498-TB/TU ngày 15/7/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chủ trương tuyển dụng công chức, viên chức năm 2024;
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Kế hoạch tuyển dụng công chức, viên chức tỉnh Bắc Kạn năm 2024 theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ (sau đây gọi chung là Nghị định số 140/2017/NĐ-CP), như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tuyển dụng công chức, viên chức từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và vị trí việc làm được phê duyệt, tạo nguồn cán bộ cho các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP.
2. Yêu cầu
– Tuyển dụng công chức, viên chức phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và chỉ tiêu biên chế được giao của từng cơ quan, đơn vị; đảm bảo về số lượng, chất lượng; đúng đối tượng, đủ điều kiện và tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức cần tuyển dụng.
– Việc tuyển dụng công chức, viên chức phải bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan và đúng quy định của pháp luật; đảm bảo tính cạnh tranh trong xét tuyển để lựa chọn được những người có trình độ và năng lực theo yêu cầu, tiêu chuẩn của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
II. SỐ LƯỢNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CẦN TUYỂN Ở TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ PHƯƠNG THỨC TUYỂN ĐỤNG
1. Chỉ tiêu tuyển dụng: Tổng chỉ tiêu tuyển dụng công chức, viên chức theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP là 06 chỉ tiêu, trong đó:
– Chỉ tiêu tuyển dụng công chức theo vị trí việc làm: 01 chỉ tiêu (Chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo).
– Chỉ tiêu tuyển dụng viên chức theo vị trí việc làm: 05 chỉ tiêu (Chi tiết tại Phụ lục số 02 kèm theo).
2. Phương thức tuyển dụng: Tuyển dụng thông qua xét tuyển.
III. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN, ĐỐI TƯỢNG ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Tiêu chuẩn, điều kiện chung
Người có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức, viên chức:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có Phiếu đăng ký dự tuyển, có lý lịch rõ ràng;
d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với vị trí việc làm; đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
e) Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
2. Đối tượng, tiêu chuẩn dự tuyển
Thực hiện theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP, bao gồm:
2.1. Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc nước ngoài được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật có kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc các năm học của bậc đại học, trong độ tuổi quy định tại Điều 1 Luật Thanh niên (không quá 30 tuổi) tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau đây:
a) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ văn, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông;
b) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi khoa học – kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học;
c) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi Ô-lim-pích thuộc một trong các môn toán, vật lý, hóa học, cơ học, tin học hoặc các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
2.2. Người có trình độ thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp I chuyên ngành y học, dược học trong độ tuổi quy định tại Điều 1 Luật Thanh niên (không quá 30 tuổi) tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Đạt tiêu chuẩn quy định tại điểm a hoặc điểm b hoặc điểm c khoản 2.1 nêu trên;
b) Tốt nghiệp đại học loại khá trở lên và có chuyên ngành đào tạo sau đại học cùng ngành đào tạo ở bậc đại học.
2.3. Người có trình độ tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp II chuyên ngành y học, dược học trong độ tuổi theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12/5/2014 của Chính phủ (dưới 35 tuổi) quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn quy định tại điểm a và điểm b khoản 2.2 nêu trên.

3. Các trường hợp không được đăng ký dự tuyển
a) Không cư trú tại Việt Nam;
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
4. Đối tượng và điểm ưu tiên trong xét tuyển
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
d) Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2;
Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
IV. NỘI DUNG, HÌNH THỨC, THỜI GIAN XÉT VÀ XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Nội dung và thời gian xét tuyển: Thực hiện theo Điều 8 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP, cụ thể:
a) Vòng 1: Xét kết quả học tập và nghiên cứu (nếu có) của người dự tuyển theo các tiêu chuẩn quy định tại Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP. Thí sinh có hồ sơ đủ điều kiện theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP sẽ được tham dự vòng 2.
b) Vòng 2: Phỏng vấn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.
– Thời gian phỏng vấn: 30 phút (thí sinh dự tuyển có không quá 15 phút chuẩn bị, không tính vào thời gian phỏng vấn).
– Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100 và không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.
2. Xác định người trúng tuyển: Áp dụng theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ và Điều 10 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ).
– Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức, viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
+ Có kết quả điểm phỏng vấn tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
+ Có số điểm tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại khoản 4 Mục III Kế hoạch này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của vị trí việc làm.
– Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định nêu trên bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người trúng tuyển là người có kết quả điểm phỏng vấn ở vòng 2 cao hơn; trường hợp vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức, viên chức quyết định người trúng tuyển.
– Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
V. TRÌNH TỰ TUYỂN DỤNG, THỜI GIAN, HÌNH THỨC NHẬN HỒ SƠ DỰ TUYỂN
1. Thông báo tuyển dụng
Thông báo tuyển dụng được thông báo công khai ít nhất 03 lần liên tiếp trên ba phương tiện thông tin đại chúng gồm báo viết, báo nói, báo hình; đồng thời đăng trên Cổng thông tin điện tử tỉnh và Trang thông tin điện tử của Sở Nội vụ, niêm yết tại trụ sở của Sở Nội vụ về điều kiện đăng ký dự tuyển, số lượng vị trí cần tuyển, nội dung hồ sơ, thời hạn nhận hồ sơ, địa điểm nộp Phiếu đăng ký dự tuyển, hồ sơ dự tuyển, điện thoại và địa chỉ nơi tiếp nhận hồ sơ.
2. Đăng ký và nộp hồ sơ dự tuyển

Hồ sơ dự tuyển (đựng trong túi đựng hồ sơ) ghi đầy đủ họ tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ và danh mục thành phần tài liệu gồm:
– Phiếu đăng ký dự tuyển (Mẫu phiếu kèm theo Kế hoạch này).
– Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Các văn bằng, bảng điểm, chứng chỉ bằng tiếng nước ngoài yêu cầu nộp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trong trường hợp trên bằng tốt nghiệp tại các cơ sở đào tạo nước ngoài không ghi rõ loại khá, giỏi, xuất sắc thì bổ sung các tài liệu chứng minh kết quả học tập của người dự tuyển theo xếp loại của trường.
– Giấy chứng nhận, bằng khen, giấy tờ được cơ quan có thẩm quyền chứng thực đạt giải cá nhân trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc đại học đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP.
– Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
Lưu ý: Người dự tuyển chỉ được đăng ký nguyện vọng vào 01 vị trí việc làm cần tuyển dụng, hồ sơ thí sinh đăng ký dự tuyển không hoàn trả lại.

3. Thời gian nhận Hồ sơ dự tuyển
Thời gian nhận Hồ sơ dự tuyển: 30 ngày, kể từ ngày 12/8/2024 đến 16h30’ ngày 10/9/2024.
4. Hình thức nộp hồ sơ dự tuyển
– Người đăng ký dự tuyển công chức, viên chức nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Kạn, tại địa chỉ: https://dichvucong.backan.gov.vn (theo Mẫu gửi kèm Kế hoạch này).
– Người đăng ký dự tuyển công chức, viên chức chỉ được đăng ký dự tuyển ở một vị trí trong danh mục các vị trí việc làm cần tuyển của cơ quan, đơn vị có nhu cầu tuyển dụng.
– Thông tin hỗ trợ thí sinh đăng ký dự tuyển tại nhóm Zalo: Tuyển dụng công chức, viên chức tỉnh Bắc Kạn năm 20241.
5. Thành lập Hội đồng tuyển dụng: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng theo quy định.
6. Tổ chức tuyển dụng: Thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành về tuyển dụng công chức, viên chức. Thời gian và địa điểm: Theo thông báo của Hội đồng tuyển dụng.
7. Hoàn thiện hồ sơ dự tuyển: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến Sở Nội vụ để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ phải được bổ sung để hoàn thiện trước khi ký quyết định tuyển dụng, bao gồm:
– Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có).
– Bản sao giấy khai sinh;
– Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi thường trú cấp;
– Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ.
Đối với các văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp, người trúng tuyển phải nộp giấy công nhận văn bằng của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng tại Việt Nam. Trường hợp không có giấy chứng nhận của cấp có thẩm quyền sẽ không được tuyển dụng.

*****Đính kèm:

Phụ lục chi tiết

Nguồn tin: chomoi.gov.vn