Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi công chức TP. Huế Vòng 2 môn nghiệp vụ chuyên ngành – vị trí về lĩnh vực Kinh tế – Tài chính năm 2025 được xây dựng dựa trên Danh mục tài liệu ôn tập thi công chức Vòng 2 – vị trí việc làm về lĩnh vực Kinh tế – Tài chính, bao gồm 3244 câu hỏi và đáp án.
Bao gồm các nội dung sau:
1. Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015.
2. Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2025. (có hiệu lực thi hành từ năm ngân sách 2026)
3. Luật Kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015.
4. Luật Đầu tư công ngày 29 tháng 11 năm 2024.
5. Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020.
6. Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015.
7. Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017.
8. Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
9. Nghị định số 239/2025/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chỉ tiệt và hướng dân thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
10. Nghị định số 85/2025/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.
11. Nghị định số 03/2025/NĐ-CP ngày 01/01/2025 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công là nhà, đất.
12. Nghị định số 186/2025/NĐ-CP ngày 01/07/2025 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
13. Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước.
14. Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật phí và lệ phí.
15. Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí.
16. Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
17. Nghị định số 111/2025/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
18. Thông tư số 24/2024/TT-BTC ngày 17 tháng 4 năm 2024 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán hành chính sự nghiệp.
19. Thông tư 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
Một số câu hỏi mô tả tài liệu:
Câu 1. Theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, Nguyên tắc quản lý ngân sách nhà nước
A. Đổi mới, linh hoạt
B. Tập trung dân chủ
C. Chính xác
D. Đúng thẩm quyền
Câu 2. Theo Luật Kế toán năm 2015, Những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán được gọi là gì?
A. Chế độ kế toán
B. Kế toán
C. Chứng từ kế toán
D. Kế toán quản trị
Câu 3. Theo Luật Đầu tư công số 58/2024/QH15: Diện tích rừng phòng hộ đầu nguồn phải chuyển mục đích sử dụng bao nhiêu ha thì dự án được coi là quan trọng quốc gia?
A. 30 ha
B. 50 ha
C. 70 ha
D. 100 ha
Câu 4. Theo Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ, Chi thường xuyên là chi cho lĩnh vực nào sau đây?
A. An ninh và trật tự, an toàn xã hội
B. Sự nghiệp văn hóa thông tin
C. Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị – xã hội bao gồm: Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn lao động Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp theo quy định của pháp luật
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 5. Theo Nghị định số 03/2025/NĐ-CP ngày 01/01/2025 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công là nhà, đất. Đất nhóm nào sau đây không phải thực hiện sắp xếp lại, xử lý?
A. Đất nông nghiệp
B. Đất thương mại dịch vụ
C. Đất ở đô thị
D. Đất du lịch









