Bộ câu hỏi gồm 138 câu hỏi trắc nghiệm và đáp án Luật Công chứng số 53/2014/QH13
Một số câu hỏi mô tả tài liệu:
Câu 1. Luật Công chứng số 53/2014/QH13 quy định về các vấn đề nào sau đây?
A. Công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng, việc hành nghề công chứng, thủ tục công chứng và quản lý nhà nước về công chứng.
B. Quy trình đăng ký kết hôn, ly hôn, và thủ tục ly hôn.
C. Các vấn đề liên quan đến thuế và tài chính quốc gia.
D. Các quy định về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
Câu 2. Theo Luật Công chứng số 53/2014/QH13. Công chứng là gì?
A. Là việc công chứng viên chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự bằng văn bản.
B. Là việc lập hợp đồng giữa các bên và ghi nhận các thông tin về tài sản.
C. Là việc kiểm tra tính hợp pháp của tài liệu liên quan đến việc vay vốn ngân hàng.
D. Là việc dịch các tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài mà không cần sự chứng nhận của công chứng viên.
Câu 3. Theo Luật Công chứng số 53/2014/QH13. Ai có quyền yêu cầu công chứng?
A. Chỉ công dân Việt Nam.
B. Chỉ tổ chức nhà nước.
C. Cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc cá nhân, tổ chức nước ngoài có yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch.
D. Chỉ tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam.
Câu 4. Theo Luật Công chứng số 53/2014/QH13. Chức năng xã hội của công chứng viên là gì?
A. Cung cấp dịch vụ công nhằm bảo đảm an toàn pháp lý cho các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
B. Chỉ giải quyết tranh chấp về hợp đồng và giao dịch.
C. Hỗ trợ các bên trong việc ký kết các hợp đồng thương mại quốc tế.
D. Giám sát hoạt động của các tổ chức hành nghề công chứng
Câu 5. Theo Luật Công chứng số 53/2014/QH13. Tổ chức hành nghề công chứng bao gồm những đơn vị nào?
A. Chỉ có Phòng công chứng.
B. Chỉ có Văn phòng công chứng.
C. Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
D. Các tổ chức tư vấn pháp lý khác.