word-the-cao

Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm và đáp án thi nâng ngạch khối Đảng, Đoàn thể

Giá: 150,000

“Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm và đáp án thi nâng ngạch khối Đảng, Đoàn thể” bao gồm 525 câu hỏi trắc nghiệm. Mỗi câu hỏi có 4 đáp án và chỉ có 1 đáp án đúng.

Một số câu hỏi mô tả tài liệu:

 

Câu hỏi trắc nghiệm

Kỳ thi nâng ngạch lên chuyên viên, chuyên viên chính

 

Câu 1. Tại thời điểm chi bộ xét kết nạp, người vào Đảng Cộng sản Việt Nam phải có điều kiện tuổi đời như thế nào là đúng với Điều lệ Đảng hiện hành?

a. Đủ 18 tuổi (tính theo tháng)      

b. Đủ 18 tuổi (tính theo năm)

c. Đủ 20 tuổi (tính theo tháng)

d. Đủ 20 tuổi (tính theo năm)

 

Câu 2. Theo Quy định của Đảng, đảng viên được phép làm việc nào sau đây?

a. Làm những việc pháp luật không cấm nhưng ảnh hưởng đến uy tín của Đảng, vai trò tiên phong gương mẫu của đảng viên.

b. Nêu ý kiến khác nhau trong các cuộc hội thảo khoa học, cuộc họp, hội nghị, được các cơ quan, tổ chức của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị – xã hội có thẩm quyền tổ chức hoặc cho phép tổ chức theo quy định.

c. Sử dụng chức vụ, quyền hạn, ví trí công tác của mình để bố, mẹ, vợ (chồng), con, anh, chị, em ruột đi du lịch, tham quan, học tập, chữa bệnh ở ngoài nước bằng nguồn tài trợ của tổ chức trong nước hoặc tổ chức, cá nhân nước ngoài khi chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền.

d. Để bố, mẹ, vợ (chồng), con, anh, chị, em ruột thực hiện các dự án, kinh doanh các ngành nghề thuộc lĩnh vực hoặc đơn vị do mình trực tiếp phụ trách trái quy định.

 

Câu 3. Theo hướng dẫn hiện hành của Ban Bí thư về một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng, người vào Đảng phải?

a. Học lớp bồi dưỡng nhận thức về Đảng.

b. Học lớp bồi dưỡng nhận thức về Đảng, có giấy chứng nhận do trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện hoặc tương đương cấp; nơi không có trung tâm bồi dưỡng chính trị thì do cấp uỷ có thẩm quyền kết nạp đảng viên cấp.

c. Học lớp bồi dưỡng nhận thức về Đảng, được cấp giấy chứng nhận cách đây 6 năm.

d. Học và tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị.

 

Câu 4. Theo hướng dẫn hiện hành của Ban Bí thư về một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng, thẩm tra lý lịch người vào Đảng gồm?

a. Thẩm tra người vào Đảng, cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ (chồng) hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng bản thân; vợ hoặc chồng, con đẻ của người vào Đảng có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

b. Thẩm tra người vào Đảng, cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ (chồng) hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng bản thân.

c. Thẩm tra người vào Đảng, cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ (chồng) hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng bản thân; vợ hoặc chồng, cô, gì chú bác bên nội và bên ngoại của người vào Đảng.

d. Thẩm tra cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ (chồng) hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng bản thân; vợ hoặc chồng, con đẻ của người vào Đảng.

 

Câu 5. Theo hướng dẫn hiện hành của Ban Bí thư về một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng, ra Quyết định kết nạp đảng viên của cấp uỷ có thẩm quyền khi?

a. Có trên một nửa số Ủy viên Ban thường vụ đồng ý.

b. Có trên 2/3 số Ủy viên Ban thường vụ đồng ý.

c. Có trên 3/4 số Ủy viên Ban thường vụ đồng ý.

d. 100% số Ủy viên Ban thường vụ đồng ý.

 

Câu 6. Theo hướng dẫn hiện hành của Ban Bí thư về một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng, kết nạp đảng đối với những người trên 60 tuổi phải được sự đồng ý bằng văn bản của?

a. Ban Bí thư trung ương Đảng.

b. Tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương.

c. Ban thường vụ cấp ủy trực thuộc Trung ương.

d. Ban thường vụ cấp uỷ cấp trên cơ sở.

 

Câu 7. Theo hướng dẫn hiện hành của Ban Bí thư về một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng, quản lý hồ sơ đảng viên, được cấp ủy có thẩm quyền giao cho tổ chức hay cá nhân nào?

a. Ban tổ chức cấp ủy cấp huyện và tương đương.

b. Bí thư chi bộ.

c. Ban tổ chức tỉnh ủy, thành ủy và tương đương.

d. Cấp ủy cơ sở.

 

Câu 8. Theo hướng dẫn hiện hành của Ban Bí thư về một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng, đối với Đảng ủy cơ sở được ủy quyền kết nạp đảng viên ra quyết định kết nạp đảng viên khi?

a. Có trên một nửa cấp ủy viên đương nhiệm đồng ý.

b. Có ít nhất 2/3 cấp ủy viên đương nhiệm đồng ý.

c. Có trên một nửa số ủy viên Ban Thường vụ đồng ý.

d. Có 100% cấp ủy viên đương nhiệm đồng ý.

 

Câu 9. Thẩm quyền quyết định kết nạp đảng viên và xét công nhận đảng viên chính thức đối với Tỉnh ủy, Thành ủy, Đảng ủy trực thuộc Trung ương do?

a. Ban Thường vụ Đảng ủy xem xét, quyết định.

b. Tập thể thường trực cấp ủy và các đồng chí ủy viên thường vụ là Trưởng ban Đảng cùng cấp xem xét, quyết định.

c. Tập thể cấp ủy xem xét, quyết định.

d. Bí thư và phó bí thư Đảng ủy xem xét, quyết định.

 

Câu 10. Theo Điều lệ Đảng hiện hành Đảng viên dự bị không có quyền nào sau đây?

a. Được thông tin và thảo luận các vấn đề về Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, chính sách của Đảng.

b. Phê bình, chất vấn về hoạt động của tổ chức đảng và đảng viên ở mọi cấp trong phạm vi tổ chức.

c. Biểu quyết, ứng cử và bầu cử cơ quan lãnh đạo của Đảng.

d. Trình bày ý kiến khi tổ chức đảng nhận xét, quyết định công tác hoặc thi hành kỷ luật đối với mình.