Bộ tài liệu có định dạng file DOCX (WORD) bao gồm 474 câu hỏi trắc nghiệm và đáp án ôn thi công chức chuyên ngành KIỂM LÂM.
Một số câu hỏi mô tả tài liệu:
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH KIỂM LÂM | |||||
STT | Câu hỏi | Trả lời 1 | Trả lời 2 | Trả lời 3 | Trả lời 4 |
1 | Luật bảo vệ và phát triển rừng hiện hành được ban hành năm nào? |
2004 |
2005 |
2006 |
2007 |
2 | Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004 phạm vi điều chỉnh những lĩnh vực nào là đúng và đầy đủ nhất? | Tổ chức quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng rừng | Quản lý rừng, bảo vệ rừng, phát riển rừng, sử dụng rừng; quyền và nghĩa vụ của chủ rừng | Quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng | Quản lý rừng, bảo vệ rừng, quyền và nghĩa vụ của Kiểm lâm |
3 | Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004 quy định điều chỉnh những lĩnh vực nào? | Quản lý rừng, bảo vệ rừng | Phát triển rừng, sử dụng rừng | Quyền và nghĩa vụ của chủ rừng | Cả 3 đáp án trên |
4 | Theo Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004, rừng gồm rừng trồng và rừng tự nhiên trên đất rừng nào sau đây? | Sản xuất | Phòng hộ | Đặc dụng | Cả 3 đáp án trên |
5 |
Theo Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004, rừng được hiểu như thế nào? |
Rừng là một hệ sinh thái, bao gồm quần thể thực vật rừng trong đó cây gỗ, tre nứa hoặc hệ thực vật đặc trưng là thành phần chính có độ che phủ của tán rừng từ 0,1 trở lên |
Rừng là một hệ sinh thái, bao gồm quần thể thực vật rừng và động vật rừng, trong đó cây gỗ, tre nứa hoặc hệ thực vật đặc trưng là thành phần chính có độ che phủ của tán rừng từ 0,1 trở lên | Rừng là một hệ sinh thái, bao gồm quần thể thực vật rừng, động vật rừng, vi sinh vật rừng, đất rừng và các yếu tố môi trường khác, trong đó cây gỗ, tre nứa hoặc hệ thực vật đặc trưng là thành phần chính có độ che phủ của tán rừng từ 0,1 trở lên |
Tất cả đều sai |
6 | Thông tư số 07/2015/TT-BNV ngày 11/12/2015 của Bộ Nội vụ quy định Mã số ngạch công chức Kiểm lâm nào sau đây là đúng? | 10225 | 10226 | 10228 | Cả 3 trả lời đều đúng |
STT | Câu hỏi | Trả lời 1 | Trả lời 2 | Trả lời 3 | Trả lời 4 |
7 |
Khái niệm nào chỉ chính xác nhất về chủ rừng nêu trong Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004? |
Tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng, giao đất để trồng rừng, cho thuê đất để trồng rừng, công nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng; nhận chuyển nhượng rừng từ chủ rừng khác |
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng, giao đất để trồng rừng, cho thuê đất để trồng rừng, công nhận quyền sử dụng rừng, công nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng; nhận chuyển nhượng rừng từ chủ rừng khác |
Công ty, lâm trường được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng, giao đất để trồng rừng, cho thuê đất để trồng rừng, công nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng; nhận chuyển nhượng rừng từ chủ rừng khác |
Lâm trường, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng, giao đất để trồng rừng |
8 | Thông tư số 07/2015/TT-BNV ngày 11/12/2015 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành nào ? |
Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Quản lý thị trường |
Xây dựng |
Hành chính |
9 |
Khái niệm nào là đúng nhất về quyền sử dụng rừng nêu trong Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004? | Quyền của chủ rừng được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ rừng; được cho thuê quyền sử dụng rừng thông qua hợp đồng theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng và pháp luật dân sự |
Quyền của chủ rừng được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ rừng; được cho thuê, cho tặng quyền sử dụng rừng theo quy định của pháp luật |
Quyền của chủ rừng được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ rừng; được chuyển nhượng quyền sử dụng rừng theo quy định của pháp luật |
Tất cả đều sai |
10 | Theo Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004, độ che phủ của tán rừng được biểu thị bằng tỷ lệ giữa diện tích đất rừng bị tán cây rừng che bóng và diện tích nào sau đây? |
Diện tích đất trống |
Diện tích đất rừng |
Diện tích đất trống và cây bụi |
Tất cả đều sai |