Tài liệu dài 46 trang, gồm 49 Câu hỏi và đáp án thi công chức Thanh tra tỉnh
Bao gồm các tài liệu sau:
1. Văn bản Văn bản hợp nhất Luật Phòng, chống tham nhũng số 11/VBHN-VPQH ngày 15/7/2020 của Văn phòng Quốc hội.
2. Thông tư số 02/2023/TT-TTCP ngày 22/12/2023 của Thanh tra Chính phủ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
3. Thông tư 05/2011/TT-TTCP Quy định về phòng, chống tham nhũng trong ngành Thanh tra
4. Thông tư 04/2021/TT-TTCP Quy định quy trình tiếp công dân
5. Luật số 11/2022/QH15 Luật Thanh tra
6. Nghị định số 43/2023/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra
7. Thông tư 03/2021/TT-TTCP Quy định chi tiết danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác tại Thanh tra Chính phủ và vị trí công tác trong lĩnh vực thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng tại chính quyền địa phương
8. Luật Tố cáo năm 2018
9. Nghị định 97/2011/NĐ-CP Quy định về Thanh tra viên và Cộng tác viên Thanh tra
10. Thông tư 06/2021/TT-TTCP Quy định về tổ chức, hoạt động của Đoàn thanh tra và trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra
11. Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.
12. Văn bản hợp nhất 03/VBHN-VPQH 2021 hợp nhất Luật Khiếu nại
49 CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN THI CÔNG CHỨC THANH TRA TỈNH
Câu 1: Hãy trình bày Nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập được quy định tại Văn bản Văn bản hợp nhất Luật Phòng, chống tham nhũng số 11/VBHN-VPQH ngày 15/7/2020 của Văn phòng Quốc hội?
Trả lời:
Theo Văn bản Văn bản hợp nhất Luật Phòng, chống tham nhũng số 11/VBHN-VPQH ngày 15/7/2020 của Văn phòng Quốc hội:
Nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập
1. Người có nghĩa vụ kê khai phải kê khai tài sản, thu nhập và biến động về tài sản, thu nhập của mình, của vợ hoặc chồng, con chưa thành niên theo quy định của Luật này.
2. Người có nghĩa vụ kê khai phải kê khai trung thực về tài sản, thu nhập, giải trình trung thực về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai tài sản, thu nhập.
Câu 2: Hãy nêu Các hành vi tham nhũng được quy định tại Văn bản Văn bản hợp nhất Luật Phòng, chống tham nhũng số 11/VBHN-VPQH ngày 15/7/2020 của Văn phòng Quốc hội?
Trả lời:
Theo Văn bản Văn bản hợp nhất Luật Phòng, chống tham nhũng số 11/VBHN-VPQH ngày 15/7/2020 của Văn phòng Quốc hội:
Các hành vi tham nhũng
Các hành vi tham nhũng trong khu vực nhà nước do người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước thực hiện bao gồm:
a) Tham ô tài sản;
b) Nhận hối lộ;
c) Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản;
d) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi;
đ) Lạm quyền trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi;
e) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi;
g) Giả mạo trong công tác vì vụ lợi;
h) Đưa hối lộ, môi giới hối lộ để giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc địa phương vì vụ lợi;
i) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn sử dụng trái phép tài sản công vì vụ lợi;
k) Nhũng nhiễu vì vụ lợi;
l) Không thực hiện, thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi;
m) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để bao che cho người có hành vi vi phạm pháp luật vì vụ lợi; cản trở, can thiệp trái pháp luật vào việc giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án vì vụ lợi.
Các hành vi tham nhũng trong khu vực ngoài nhà nước do người có chức vụ, quyền hạn trong doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước thực hiện bao gồm:
a) Tham ô tài sản;
b) Nhận hối lộ;
c) Đưa hối lộ, môi giới hối lộ để giải quyết công việc của doanh nghiệp, tổ chức mình vì vụ lợi.
Câu 3: Theo quy định tại Văn bản Văn bản hợp nhất Luật Phòng, chống tham nhũng số 11/VBHN-VPQH ngày 15/7/2020 của Văn phòng Quốc hội, Hãy trình bày Trách nhiệm của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách?
Trả lời:
Theo Văn bản Văn bản hợp nhất Luật Phòng, chống tham nhũng số 11/VBHN-VPQH ngày 15/7/2020 của Văn phòng Quốc hội:
Trách nhiệm của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách
1. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phải chịu trách nhiệm trực tiếp khi để xảy ra tham nhũng của người do mình trực tiếp quản lý, giao nhiệm vụ.
2. Cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phải chịu trách nhiệm trực tiếp khi để xảy ra tham nhũng trong lĩnh vực công tác và trong đơn vị do mình được giao trực tiếp phụ trách; người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phải chịu trách nhiệm liên đới.