Tài liệu ôn thi công chức chuyên ngành Lao động, thương binh, xã hội bao gồm:
I. Nhóm chuyên ngành Quản lý khai thác hồ sơ đối tượng người có công (Mã ngành: 05.LĐ,TB&XH_QL,KTHS)
1. Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 ngày 11/11/2011.
2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
3. Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh Hùng”.
4. Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 13/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
5. Thông tư Liên tịch số 03/2014/TTLT- BNV- BQP -BLĐTBXH ngày 10/10/2014 của Bộ Nội vụ- Bộ Quốc phòng- Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh Hùng”.
6. Thông tư Liên tịch số 13/2014/TTLT- BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội- Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khoẻ, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý các công trình ghi công liệt sỹ.
7. Thông tư số 16/2014/TT- BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội- Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
8. Thông tư Liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT- BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế- Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm chất độc hoá học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ.
II. Nhóm ngành Quản lý lao động, việc làm và dạy nghề (Mã ngành: 05.LĐ,TB&XH_QLLĐ,VL&DN)
1. Bộ Luật lao động số 10/2012/QH13 ngày 18/6/2012, gồm: Chương I, Chương III (từ mục 1 đến mục 4), chương VI, chương VIII.
2. Luật việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16/11/2013;
3. Luật Giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13 ngày 27/11/2014.
4. Nghị định số 44/2013/NĐ-CP ngày 10/5 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về hợp đồng lao động
5. Nghị định 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung của Bộ luật lao động
6. Nghị định số 03/2014/NĐ-CP ngày 16/ 01/2014 của Chính phủ về Quy định Bộ luật lao động về việc làm
7. Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
8. Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
9. Thông tư số 29/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều về thương lượng tập thể, thỏa ước lao động tập thể và giải quyết tranh chấp lao động quy định tại Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động (sửa đổi, bãi bỏ một số điều Thông tư số 23/2007/TT-BLĐTBXH ngày 23/10/2007).
10. Thông tư số 23/2014/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2014 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về Hướng dẫn thực hiện Bộ luật lao động về việc làm
11. Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định về chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.
12. Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và quỹ quốc gia về việc làm (bổ sung)