Tài liệu dài 38 trang word, gồm 30 Câu hỏi và đáp án thi công chức Sở Xây dựng
Bao gồm các tài liệu sau:
– Văn bản hợp nhất số 16/VBHN-VPQH năm 2020 hợp nhất Luật Quy hoạch đô thị.
– Luật Kiến trúc năm 2019
– Nghị định 85/2020/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc
– Văn bản hợp nhất 13/VBHN-BXD năm 2023 hợp nhất Nghị định hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
– Thông tư số 03/2022/TT-BXD của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
– Luật Xây dựng năm 2014, sửa đổi năm 2020
– Văn bản hợp nhất số 06/VBHN-BXD ngày 14/08/2023 của Bộ Xây dựng nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
– Văn bản hợp nhất số 14/VBHN-BXD ngày 02/10/2023 của Bộ Xây dựng Nghị định quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
Tham khảo tài liệu:
30 CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN THI CÔNG CHỨC SỞ XÂY DỰNG
Câu 1: Theo Văn bản hợp nhất số 16/VBHN-VPQH năm 2020 hợp nhất Luật Quy hoạch đô thị khái niệm quy hoạch đô thị là gì? Hãy nêu yêu cầu đối với quy hoạch đô thị?
Đáp án:
Theo quy định tại Văn bản hợp nhất số 16/VBHN-VPQH năm 2020 hợp nhất Luật Quy hoạch đô thị:
Quy hoạch đô thị là việc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và nhà ở để tạo lập môi trường sống thích hợp cho người dân sống trong đô thị, được thể hiện thông qua đồ án quy hoạch đô thị
Yêu cầu đối với quy hoạch đô thị
1. Cụ thể hóa quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh; phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh; phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh; bảo đảm công khai, minh bạch và kết hợp hài hòa giữa lợi ích quốc gia, cộng đồng và cá nhân.
2. Dự báo khoa học, đáp ứng được yêu cầu thực tế và phù hợp với xu thế phát triển của đô thị; tuân thủ quy chuẩn về quy hoạch đô thị và quy chuẩn khác có liên quan.
3. Bảo vệ môi trường, phòng ngừa hiểm họa ảnh hưởng đến cộng đồng, cải thiện cảnh quan, bảo tồn các di tích văn hóa, lịch sử và nét đặc trưng địa phương thông qua việc đánh giá môi trường chiến lược trong quá trình lập quy hoạch đô thị.
4. Khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, hạn chế sử dụng đất nông nghiệp, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả đất đô thị nhằm tạo ra nguồn lực phát triển đô thị, tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội, quốc phòng, an ninh và phát triển bền vững.
5. Bảo đảm tính đồng bộ về không gian kiến trúc, hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị và không gian ngầm; phát triển hài hòa giữa các khu vực trong đô thị.
6. Đáp ứng nhu cầu sử dụng nhà ở, công trình y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao, thương mại, công viên, cây xanh, mặt nước và công trình hạ tầng xã hội khác.
7. Đáp ứng nhu cầu sử dụng hạ tầng kỹ thuật gồm hệ thống giao thông, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải, thông tin liên lạc và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác; bảo đảm sự kết nối, thống nhất giữa các hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong đô thị và sự liên thông với các công trình hạ tầng kỹ thuật cấp vùng, quốc gia và quốc tế.
Câu 2. Theo Văn bản hợp nhất số 16/VBHN-VPQH năm 2020 hợp nhất Luật Quy hoạch đô thị, khái niệm quy hoạch đô thị là gì? Hãy nêu nội dung quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị?
Đáp án:
Theo Văn bản hợp nhất số 16/VBHN-VPQH năm 2020 hợp nhất Luật Quy hoạch đô thị:
Quy hoạch đô thị là à việc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và nhà ở để tạo lập môi trường sống thích hợp cho người dân sống trong đô thị, được thể hiện thông qua đồ án quy hoạch đô thị
Nội dung quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị
1. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện định hướng, chiến lược phát triển đô thị.
2. Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về quản lý hoạt động quy hoạch đô thị.
3. Ban hành quy chuẩn, tiêu chuẩn về quy hoạch đô thị, quy chế quản lý kiến trúc
4. Quản lý hoạt động quy hoạch đô thị.
5. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và thông tin về quy hoạch đô thị.
6. Tổ chức, quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong hoạt động quy hoạch đô thị.
7. Hợp tác quốc tế trong hoạt động quy hoạch đô thị.
8. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong hoạt động quy hoạch đô thị.
Câu 3. Hãy trình bày các khái niệm sau đây theo Văn bản hợp nhất số 16/VBHN-VPQH năm 2020 hợp nhất Luật Quy hoạch đô thị: quy hoạch chung; quy hoạch phân khu; quy hoạch chi tiết và kiến trúc đô thị?
Đáp án:
Theo quy định tại Văn bản hợp nhất số 16/VBHN-VPQH năm 2020 hợp nhất Luật Quy hoạch đô thị:
Quy hoạch chung là việc tổ chức không gian, hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và nhà ở cho một đô thị phù hợp với sự phát triển kinh tế – xã hội của đô thị, bảo đảm quốc phòng, an ninh và phát triển bền vững.
Quy hoạch phân khu là việc phân chia và xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị của các khu đất, mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội trong một khu vực đô thị nhằm cụ thể hóa nội dung quy hoạch chung.
Quy hoạch chi tiết là việc phân chia và xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, yêu cầu quản lý kiến trúc, cảnh quan của từng lô đất; bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội nhằm cụ thể hóa nội dung của quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung.
Kiến trúc đô thị là tổ hợp các vật thể trong đô thị, bao gồm các công trình kiến trúc, kỹ thuật, nghệ thuật, quảng cáo mà sự tồn tại, hình ảnh, kiểu dáng của chúng chi phối hoặc ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị.