Bộ tài liệu có định dạng file DOCX bảo gồm 550 câu hỏi trắc nghiệm và đáp án ôn thi công chức chuyên ngành Văn thư lưu trữ
Một số câu hỏi của Bộ tài liệu:
ID | Câu hỏi | Tl1 | Tl2 | Tl3 | Tl4 |
1 | Nghị định 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ về công tác văn thư có hiệu lực từ ngày tháng năm nào? | Sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành. | Kể từ ngày 01/12/2004. | Sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo | Kể từ ngày ký. |
2 | Nghị định 09/2010/NĐ-CP ngày 08/02/2010 của Chính phủ có hiệu lực từ ngày tháng năm nào? | Kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2010. | Kể từ ngày 01/12/2010 | Sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành | Kể từ ngày ký |
3 | Giải thích từ ngữ về “Bản thảo văn bản”, được Quy định tại Nghị định 110/2004/NĐ-CP? | Là bản được viết hình thành trong quá trình soạn thảo một văn bản của cơ quan, tổ chức” | Là bản được viết hoặc đánh máy, hình thành trong quá trình soạn thảo một văn bản của cơ quan, tổ chức”. |
Là bản được viết hoặc đánh máy” | Là bản được hình thành trong quá trình soạn thảo một văn bản của cơ quan, tổ chức” |
4 |
Giải thích từ ngữ về “Bản gốc văn bản”, được quy định tại Nghị định 09/2010/NĐ-CP? | Là bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản được cơ quan, tổ chức ban hành và có chữ ký trực tiếp của người có thẩm quyền |
Là bản được viết hoặc đánh máy”. |
Là bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức được cơ quan, tổ chức ban hành. |
“Là bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức có đóng dấu đỏ theo quy định. |
5 | Giải thích từ ngữ về “Bản chính văn bản”được quy định tại Nghị định 09/2010/NĐ-CP? | Là bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản và được cơ quan, tổ chức ban hành. | Là bản được viết hoặc đánh máy” | Là bản hoàn chỉnh về nội dung văn bản và được cơ quan, tổ chức ban hành | Là bản có chữ ký trực tiếp của người có thẩm quyền |
ID | Câu hỏi | Tl1 | Tl2 | Tl3 | Tl4 |
6 |
Giải thích từ ngữ về “Bản sao y bản chính” được quy định tại Nghị định 110/2004/NĐ-CP? |
Là bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản. Bản sao y bản chính phải được thực hiện từ bản chính. |
Là bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản và được trình bày theo thể thức quy định. |
Là bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản. Bản sao y bản chính phải được thực hiện từ bản gốc. | Là bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản và được trình bày theo thể thức quy định. Bản sao y bản chính phải được thực hiện từ bản chính |
7 |
Giải thích từ ngữ về “Bản trích sao”, được quy định tại Nghị định 110/2004/NĐ-CP? | Là bản sao một phần nội dung của văn bản và được trình bày theo thể thức quy định. Bản trích sao phải được thực hiện từ bản chính. |
Là bản sao một phần nội dung của văn bản và phải được thực hiện từ bản chính |
Là bản sao một phần nội dung của văn bản và phải được thực hiện từ bản chính gốc |
Là bản sao một phần nội dung của văn bản |
8 |
Giải thích từ ngữ về “Bản sao lục”, được quy định tại Nghị định 110/2004/NĐ-CP? | Là bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản, được thực hiện từ bản chính và trình bày theo thể thức quy định. | Là bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản, được thực hiện từ bản sao y bản chính và trình bày theo thể thức quy định |
Là bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản, được thực hiện từ bản sao y bản chính. | Là bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản, được thực hiện từ bản trích sao và trình bày theo thể thức quy định. |
9 |
Giải thích từ ngữ về “Lập hồ sơ” , được quy định tại Nghị định 110/2004/NĐ-CP? | Là việc tập hợp và sắp xếp văn bản, tài liệu hình thành trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc thành hồ sơ theo những nguyên tắc nhất định | Là việc tập hợp và sắp xếp văn bản, tài liệu hình thành trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc thành hồ sơ theo những nguyên tắc và phương pháp nhất định. |
Là việc sắp xếp văn bản trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc thành hồ sơ theo những nguyên tắc và phương pháp nhất định |
Là việc tập hợp văn bản, hình thành trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc thành hồ sơ theo những phương pháp nhất định |