Nơi nhập dữ liệu

80 câu hỏi trắc nghiệm và Đáp án ôn thi công chức chuyên ngành Văn phòng

Giá: 40,000

Tài liệu dài 42 trang, gồm 100 câu hỏi trắc nghiệm và ĐÁP ÁN ôn thi công chức chuyên ngành Văn phòng.

Gồm các tài liệu:

– Luật số 80/2015/QH13 ngày 22/06/2015 của Quốc hội về việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

– Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định việc tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

– Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân

– Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

– Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.

– Thông tư số 13/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ.

– Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/06/2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư.

– Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về quản lý chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ

– Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch

– Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-VPCP-BNV ngày 23/10/2015 của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ quy định Văn phòng Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh

– Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/03/2020 của Chính phủ về công tác văn thư.

NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THI CÔNG CHỨC

Chuyên ngành: Văn phòng

STT Câu hỏi Phương án 1 Phương án 2 Phương án 3 Phương án 4
 

 

 

1

Theo quy định tại Luật số

80/2015/QH13 ngày 22/06/2015 của Quốc hội về việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật thì Uỷ ban nhân dân ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây

 

 

 

Lệnh, Công điện

 

 

 

Nghị quyết

 

 

 

Quyết định

 

 

 

Quyết định, Nghị quyết

 

 

 

 

2

 

Theo quy định tại Luật số 80/2015/QH13 ngày 22/06/2015 của Quốc hội về việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật thì Hội đồng nhân dân ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây

 

 

 

 

Nghị quyết

 

 

 

 

Nghị quyết, Nghị định

 

 

 

 

Quyết nghị

 

 

 

 

Quyết định

 

 

 

3

Theo quy định tại Luật số 80/2015/QH13 ngày 22/06/2015 của Quốc hội về việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật, hiệu lực văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND được quy định như thế nào  

 

Phải quy định hiệu lực về thời gian, không gian và đối tượng áp dụng

 

 

 

Phải quy định hiệu lực về thời gian

 

 

Phải quy định hiệu lực về thời gian và đối tượng áp dụng

 

 

Phải quy định hiệu lực về không gian và đối tượng áp dụng

 

 

 

 

 

4

 

Theo quy định tại Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định việc tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì cơ cấu tổ chức của Sở thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không nhất thiết phải có tổ chức nào sau đây

 

 

 

 

 

Thanh tra, Chi cục, đơn vị sự nghiệp công lập

 

 

 

 

Văn phòng, Thanh tra, Phòng chuyên môn nghiệp vụ, đơn vị sự nghiệp công lập

 

 

 

Văn phòng, Phòng chuyên môn nghiệp vụ,

Chi cục, đơn vị sự nghiệp công lập

 

 

 

Văn phòng, Thanh tra, Phòng chuyên môn nghiệp vụ, Chi cục, đơn vị sự nghiệp công lập, bộ phận một cửa

 

 

 

5

Theo quy định tại Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định việc tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định số lượng Phó Giám đốc Sở  

 

Không quá 06 người trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh

 

 

Không quá 03 người trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh

 

 

Không quá 04 người trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh

 

 

Không quá 05 người trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh