Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi giáo viên trung học cơ sở thành phố Huế năm 2025 được xây dựng dựa trên Danh mục tài liệu ôn tập kỳ thi tuyển giáo viên thành phố Huế năm học 2025-2026 bao gồm 1945 câu hỏi và đáp án.
Bao gồm các văn bản sau:
1. Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010.
2. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019.
3. Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019.
4. Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 Quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục.
5. Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
6. Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
7. Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục.
8. Nghị định số 127/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổii, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục.
9. Nghị định số 80/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường
10. Thông tư số 29/2024/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về dạy thêm, học thêm.
11. Thông tư số 15/2025/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 7 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Văn hóa – Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
12. Thông tư số 09/2024/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về công khai trong hoạt động của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
13. Thông tư số 06/2019/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định Quy tắc ứng xử trong cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên
14. Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về đạo đức nhà giáo.
15. Quyết định số 47/2025/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2025 của Ủy ban nhân dân thành phố Huế ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn thành phố Huế.
16. Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 20 tháng 11 năm 2018 (Chương 1: Những quy định chung; Chương II: Phòng ngừa tham những trong cơ quan tổ chức đơn vị)
17. Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 09 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
18. Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đảo tạo quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập.
19. Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số
01/2021/TT-BGDĐT, Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT, Thông tư số 03/2021/TT- BGDĐT, Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập.
20. Thông tư số 05/2025/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đảo tạo Quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông, dự bị đại học.
21. Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên
cơ sở giáo dục phổ thông.
22. Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông.
23. Thông tư số 13/2022/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đôi, bổ sung một số nội dung trong Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
24. Thông tư 17/2025/TT-BGDĐT ngày 12/9/2025 Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT.
25. Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường.
Lưu ý: Sau khi học bộ câu hỏi này bạn có thể thực hiện việc thi thử để kiểm tra lại kiến thức đã học được qua bài thi thử sau (Bài thi thử có thu phí): Bài thi thử trắc nghiệm ôn thi giáo viên trung học cơ sở TP. Huế môn Kiến thức chung năm 2025
Một số câu hỏi mô tả tài liệu:
Câu 1. Theo Luật Viên chức 2010, Tuyển dụng là?
A. Tuyển dụng là việc lựa chọn người có phẩm chất, trình độ và năng lực vào làm viên chức tại đơn vị sự nghiệp công lập.
B. Tuyển dụng là việc lựa chọn người có phẩm chất, trình độ và năng lực vào làm tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
C. Tuyển dụng là việc lựa chọn người có phẩm chất, trình độ và năng lực.
D. Tuyển dụng là việc lựa chọn người cố năng lực, phẩm chất và trình độ vào làm viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
Câu 2. Theo Luật giáo dục 2019. Kiểm định chất lượng giáo dục là?
A. Đơn vị học tập được tích hợp giữa kiến thức, kỹ năng và thái độ một cách hoàn chỉnh nhằm giúp cho người học có năng lực thực hiện trọn vẹn một hoặc một số công việc của một nghề.
B. Hoạt động đánh giá, công nhận cơ sở giáo dục hoặc chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành.
C. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của người học sau khi hoàn thành một chương trình giáo dục
D. Kiến thức, kỹ năng cơ bản, cốt lõi trong chương trình giáo dục trung học phổ thông mà người học phải tích lũy để có thể tiếp tục học trình độ giáo dục nghề nghiệp cao hơn.
Câu 3. Theo Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17/07/2020 của Chính phủ, Các cơ sở giáo dục phổ thông bao gồm:
A. Trường đại học và học viện.
B. Trường tiểu học, trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông.
C. Trường trung cấp và trường cao đẳng.
D. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên.
Câu 4. Theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT; 15/92020, ban hành Điều lệ trường THCS;THPT. Hội đồng trường có chủ tịch, thư ký và các thành viên, số lượng thành viên của hội đồng trường là số lẻ, ít nhất là bao nhiêu người, nhiều nhất là bao nhiêu người.
A. ít nhất là 09 người, nhiều nhất là 13 người.
C. ít nhất là 07 người, nhiều nhất là 09 người.
C. ít nhất là 07 người, nhiều nhất là 15 người.
D. ít nhất là 05 người, nhiều nhất là 07 người.
Câu 5. Theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT, Chương trình giáo dục phổ thông đảm bảo:
A. Tích hợp cao ở các lớp học dưới, phân hoá dần ở các lớp học trên
B. Phân hoá cao ở các lớp học dưới, tích hợp dần ở các lớp học trên
C. Tích hợp cao ở cả các lớp học dưới và trên
D. Không có sự tích hợp và phân hoá trong chương trình





