Tài liệu có định dạng file DOC (Word) bao gồm 22 câu hỏi và đáp án cùng biểu điểm:
Một số câu hỏi mô tả tài liệu:
Câu hỏi số 1. Anh (chị) hãy cho biết “Ràng buộc toàn vẹn” là gì? Kể tên và giải thích các loại ràng buộc toàn vẹn?Bottom of Form
Đáp án:
TT | Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện | Điểm |
1 | Ràng buộc toàn vẹn là điều kiện mà mọi thuộc tính hay mọi bộ đều phải thỏa mãn ở bất kỳ thời điểm nào. | 8 |
2 | Có các ràng buộc toàn vẹn: | |
– Ràng buộc toàn vẹn về miền giá trị: là ràng buộc liên quan đến miền giá trị của các thuộc tính. | 8 | |
– Ràng buộc toàn vẹn liên thuộc tính: là ràng buộc toàn vẹn giữa các thuộc tính trong cùng một lược đồ quan hệ. | 8 | |
– Ràng buộc toàn vẹn liên bộ: là ràng buộc toàn vẹn giữa các bộ trong một lược đồ quan hệ, phổ biến là ràng buộc toàn vẹn về khóa chính. | 8 | |
– Ràng buộc toàn vẹn về phụ thuộc tồn tại (ràng buộc toàn vẹn về khóa ngoại) K là khóa ngoại của lược đồ quan hệ R khi K là khóa chính của một lược đồ quan hệ R’ nào đó. Do đó, khi cập nhật dữ liệu của thuộc tính này trong quan hệ R cần kiểm tra xem nó đã tồn tại trong R’ chưa. | 9 | |
– Ràng buộc toàn vẹn liên thuộc tính liên quan hệ: Là ràng buộc toàn vẹn các thuộc tính của quan hệ này với các thuộc tính của quan hệ khác. | 8 | |
– Ràng buộc toàn vẹn liên bộ, liên quan hệ: là ràng buộc toàn vẹn giữa các nhóm các bộ trong các quan hệ khác nhau. | 8 | |
– Ràng buộc toàn vẹn thuộc tính tổng hợp: là ràng buộc toàn vẹn giữa một thuộc tính của quan hệ R được tính toán từ các thuộc tính của các quan hệ khác. | 8 | |
Cộng | 65 |
Câu hỏi số 2. Anh (chị) hãy nêu các khái niệm sau đây trong lập trình hướng đối tượng?
– Đối tượng
– Lớp
– Tính kế thừa
– Tính đa hình
– Sự đóng gói
Đáp án:
TT | Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện | Điểm |
1 | Đối tượng là một thực thể có các tính chất (gọi là thuộc tính) và hành vi (gọi là hàm) tác động lên nó, các tính chất và hành vi được đóng gói thành 1 thể thống nhất. | 15 |
2 | Lớp: là tập hợp các đối tượng có cùng tính chất, hành vi và các mối quan hệ chung | 10 |
3 | Tính kế thừa: là tính chất cho phép dùng lại một lớp hiện có để xây dựng một lớp mới, khi đó lớp hiện có gọi là lớp cơ sở (hay gọi là lớp cha), lớp mới gọi là lớp dẫn xuất (hay gọi là lớp con) | 15 |
4 | Tính đa hình: là khả năng cho phép mô tả các phương thức có tên giống nhau trong các lớp khác nhau. | 10 |
5 | Sự đóng gói: là cơ chế ràng buộc dữ liệu và thao tác trên dữ liệu đó thành một thể thống nhất, tránh được các tác động bất ngờ từ bên ngoài. | 15 |
Cộng | 65 |