pdf-tai-lieu-1

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghị định 116/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy

Giá: 50,000

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghị định 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 hướng dẫn Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy gồm 153 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án

Một số câu hỏi mô tả tài liệu:

Câu 1. Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết về nội dung nào dưới đây?

A. Điều kiện hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy công lập.

B. Thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.

C. Quản lý sau cai nghiện ma túy.

D.Tất cả các nội dung trên.

 

Câu 2. Đối tượng áp dụng của Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ bao gồm?

Các cơ quan tham gia công tác cai nghiện ma túy.

Tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý sau cai nghiện ma túy.

Cá nhân liên quan đến công tác cai nghiện ma túy.

D. Tất cả các phương án trên.

 

Câu 3. Theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ. Dịch vụ cai nghiện ma túy được hiểu như thế nào?

A. Hoạt động do các cơ quan nhà nước cung cấp để hỗ trợ người nghiện ma túy.

B. Hoạt động do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện thực hiện nhằm hỗ trợ người nghiện ma túy cai nghiện tại gia đình, cộng đồng.

C. Hoạt động do các cơ sở cai nghiện công lập thực hiện để bắt buộc cai nghiện.

D. Hoạt động điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.

 

Câu 4. Theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ. Hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy là thỏa thuận giữa các bên nào?

A. Người nghiện ma túy và cơ sở cai nghiện ma túy công lập.

B. Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ và người nghiện ma túy hoặc người đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi.

C. Chính quyền địa phương và người nghiện ma túy.

D. Tổ chức xã hội và gia đình của người nghiện ma túy.

 

Câu 5. Theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ. Tái nghiện được hiểu là gì?

A. Người nghiện không tuân thủ các quy định của cơ sở cai nghiện.

B. Người tự ý chấm dứt quá trình cai nghiện trước thời hạn.

C. Người sử dụng lại ma túy trái phép sau khi đã hoàn thành cai nghiện hoặc kết thúc điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.

D. Người không đăng ký điều trị nghiện theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.