UBND huyện Tân Phước, Tiền Giang tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024

19/04/2024

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức, ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghi định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ Quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Quyết định số 40/2023/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định tiêu chuẩn chức vụ, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; ngành đào tạo chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Căn cứ Quyết định số 39/2023/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Căn cứ Quyết định số 2818/QĐ-UBND ngày 21/12/2023 của Ủy ban nhân dân huyện về việc giao số lượng cụ thể cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách cấp xã năm 2024 trên địa bàn huyện Tân Phước;
Căn cứ Quyết định số 827/QĐ-UBND ngày 10/4/2024 của Uỷ ban nhân dân huyện phê duyệt và ban hành kế hoạch tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024 trên địa bàn huyện Tân Phước;
Uỷ ban nhân dân huyện thông báo tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã
năm 2024 trên địa bàn huyện Tân Phước, như sau:

I. CHỈ TIÊU, NHU CẦU SỐ LƯỢNG CÔNG CHỨC CẦN TUYỂN:
1. Số lượng công chức cấp xã được giao theo Quyết định số 2818/QĐ- UBND ngày 21/12/2023 của Ủy ban nhân dân huyện: 116 công chức
2. Số lượng công chức hiện có mặt (tại thời điểm tháng 01/4/2024): 104 công chức.
3. Số lượng công chức cấp xã còn thiếu: 12 công chức.
4. Chỉ tiêu, số lượng công chức cấp xã cần tuyển: 11 chỉ tiêu, gồm:

Số thứ tự Chức danh công chức cấp xã cần tuyển dụng Phụ trách lĩnh vực Đơn vị có nhu cầu tuyển dụng Số lượng chỉ tiêu Ghi chú
 

 

1

Địa chính – nông nghiệp xây dựng và Môi trường Địa chính xây dựng Xã Thạnh Mỹ 1
Nông nghiệp và môi trường xã Phước Lập, xã Tân Hòa Thành, xã Thạnh Hòa 3
 

2

Tài chính kế toán Tài chính kế toán xã Phước Lập, xã Hưng Thạnh 2
3 Văn phòng – Thống kê Hành chính – văn phòng thị trấn Mỹ Phước 1
Thống kê tổng hợp xã Tân Lập II 1
4 Tư pháp – Hộ tịch Tư pháp – Hộ tịch thị trấn Mỹ Phước, xã Tân Lập II, xã Tân Lập I  

3

Tổng số 11

II. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN:
1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức cấp xã:
– Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
– Tuổi dự tuyển: Đủ 18 tuổi trở lên;
– Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ (không phân biệt hình thức đào tạo và loại hình
đào tạo) phù hợp với tiêu chuẩn các chức danh công chức cấp xã;
– Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
– Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
– Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển;
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức:
– Không cư trú tại Việt Nam;
– Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.

3. Tiêu chuẩn chức danh công chức cấp xã dự tuyển
3.1. Tiêu chuẩn về chính trị tư tưởng; đạo đức, lối sống; tác phong, lề lối làm việc; ý thức tổ chức kỷ luật
a) Chính trị tư tưởng:
– Chấp hành chủ trương, đường lối, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình; giữ nghiêm kỷ luật, phát ngôn theo đúng nguyên tắc, quy định của Đảng và Nhà nước;
– Có quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng; kiên định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn, thách thức;
– Đặt lợi ích của Đảng, quốc gia, dân tộc, Nhân dân, tập thể lên trên lợi
ích cá nhân;
– Có ý thức nghiên cứu, học tập, vận dụng chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nghị quyết, chỉ thị, quyết định và các văn bản của Đảng; có khả năng tuyên truyền, vận động thực hiện quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
b) Đạo đức, lối sống
– Không tham ô, tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, quan liêu, cơ hội, vụ lợi, hách dịch, cửa quyền; không có biểu hiện suy thoái về đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa;
– Có lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, trong sáng, giản dị,
không cơ hội, luôn gắn bó mật thiết với Nhân dân;
– Có tinh thần đoàn kết, xây dựng cơ quan, tổ chức, đơn vị trong sạch, vững mạnh;
– Tuyệt đối không trục lợi và không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi.
c) Tác phong, lề lối làm việc
– Có trách nhiệm với công việc; năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ; có năng lực tổ chức, tuyên truyền, vận động Nhân dân thực hiện có hiệu quả đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước;
– Phương pháp làm việc khoa học, dân chủ, đúng nguyên tắc;
– Có tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ;
– Có thái độ đúng mực và phong cách ứng xử, lề lối làm việc chuẩn mực, đáp ứng yêu cầu của văn hóa công vụ.
d) Ý thức tổ chức kỷ luật
– Chấp hành sự phân công của tố chức;
– Thực hiện các quy định, quy chế, nội quy của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác;
– Thực hiện việc kê khai và công khai tài sản, thu nhập theo quy định;
d) Báo cáo đầy đủ, trung thực, cung cấp thông tin chính xác, khách quan về những nội dung liên quan đến việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao và hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị với cấp trên khi được yêu cầu.
3.2 Tiêu chuẩn cụ thể:
a) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp Trung học phổ thông.
b) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
– Vị trí chức danh công chức Địa chính – Nông nghiệp – Xây dựng và môi trường; công chức Văn phòng – Thống kê: yêu cầu Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ tốt nghiệp đại học trở lên.
– Vị trí chức danh công chức Tài chính – kế toán; Tư pháp – Hộ tịch: yêu cầu
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ tốt nghiệp từ trung cấp trở lên.
c) Các ngành nghề đào tạo phù hợp với chức danh công chức dự tuyển, gồm:

Số

TT

Chức danh công chức cấp xã cần tuyển dụng Phụ trách lĩnh vực Các ngành nghề đào tạo phù hợp với chức danh công chức cần tuyển
1 Địa chính – nông nghiệp xây dựng và Môi trường Địa chính xây dựng Tốt nghiệp đại học trở lên, gồm các ngành: Quản lý đất đai, địa chất, trắc địa bàn đồ.
Nông nghiệp và môi trường Tốt nghiệp đại học trở lên, gồm các ngành: quy hoạch, giao thông, tài nguyên, môi trường, nông nghiệp, phát triển nông thôn.
2 Tài chính kế toán Tài chính kế toán Tốt nghiệp Trung cấp trở lên, gồm các ngành: Tài chính, ngân hàng; kế toán; kiểm toán.
 

 

 

3

 

 

 

Văn phòng – Thống kê

Hành chính – văn phòng Tốt nghiệp đại học trở lên, gồm các ngành: Luật, Hành chính văn phòng, Quản lý nhà nước, Văn thư, Lưu trữ, Công nghệ thông tin.
Thống kê tổng hợp Tốt nghiệp Đại học trở lên, gồm các ngành: thống kê, các ngành kinh tế, hệ thống thông tin quản lý.
4 Tư pháp – Hộ tịch Tư pháp – Hộ tịch Tốt nghiệp Trung cấp trở lên, gồm các ngành Luật.

III. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG
1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
d) Riêng Đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã từ đủ 24 tháng trở lên đã được đánh giá xếp loại hoàn thành nhiệm vụ trở lên được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
2. Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên theo quy định tại khoản 1 phần III của kế hoạch này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.

IV. NỘI DUNG, PHƯƠNG THỨC, XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Nội dung thi tuyển công chức cấp xã được thực hiện theo 2 vòng thi theo quy định tại Điều 8 của Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, như sau:
1.1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên giấy.
b) Nội dung thi trắc nghiệm, gồm 3 phần:
– Phần I: Kiến thức chung gồm 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút;
– Phần II: Ngoại ngữ (tiếng Anh), gồm 30 câu hỏi. Thời gian thi 30 phút.
Miễn thi ngoại ngữ (vòng 1) đối với các trường hợp sau:
+ Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
+ Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định;
– Phần III: Tin học, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút. Miễn phần thi học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin;
c) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi (phần I: Kiến thức chung; phần II: Ngoại ngữ; phần III: Tin học), nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2 theo quy định.
d) Miễn thi vòng 1 đối với người đạt kết quả kiểm định chất lượng đầu vào theo quy định tại Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức.
1.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành:
a) Hình thức thi: phỏng vấn
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: 30 phút. d ) Thang điểm: 100 điểm.
2. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức
a) Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
c) Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
3. Hoàn thiện hồ sơ đối với thí sinh trúng tuyển
3.1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
a) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
Trường hợp người trúng tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ hoặc tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
Trường hợp người trúng tuyển được miễn phần thi ngoại ngữ hoặc tin học quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/11/20220 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
b) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
3.2. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.

V. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀ LỆ PHÍ DỰ TUYỂN
1. Tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển
– Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 138/2020/NĐ-CP của Chính phủ) tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính.
– Thời gian tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển: từ ngày 17/4/2024 đến hết ngày 16/5/2024 (trong giờ hành chính, các ngày làm việc).
– Địa điểm tiếp nhận: Tại Phòng Nội vụ huyện Tân Phước.
2. Lệ phí tuyển dụng: 500.000 đồng/thí sinh (quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng
công chức, viên chức).
3. Lịch hướng dẫn ôn tập và lịch thi: Hội đồng tuyển dụng sẽ thông báo đến từng thí sinh dự tuyển.
4. Địa điểm tổ chức thi tuyển: cụ thể sẽ thông báo đến từng thí sinh dự tuyển.
Lưu ý: Thí sinh dự tuyển phải đọc kỹ thông báo này để xác định đăng ký dự tuyển phù hợp với ngành đào tạo, vị trí công việc của từng chức danh công chức và đơn vị có nhu cầu tuyển dụng.
Trong quá trình lập hồ sơ đăng ký dự tuyển nếu có vấn đề gì vướng mắc cần giải thích, hướng dẫn thêm đề nghị người đăng ký dự tuyển liên hệ trực tiếp Phòng Nội vụ huyện Tân Phước, điện thoại 0273.3848060 hoặc chuyên viên phụ trách 0985517013./.

*****Tài liệu đính kèm:

Phiếu đăng ký dự tuyển

Nguồn tin: tanphuoc.tiengiang.gov.vn